BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5369/TCT-QLN | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bến Tre
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2218/CT-QLN ngày 20/11/2015 của Cục Thuế tỉnh Bến Tre về việc gia hạn nộp thuế, về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về việc không tính chậm nộp tiền thuế
Các quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định như sau:
- Tại Khoản 10 Điều 2: “Điều 34a. Không tính tiền chậm nộp
1. Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thanh toán (sau đây gọi chung là người nộp thuế) nên không nộp thuế kịp thời dẫn đến nợ thuế thì không phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế.
…
3. Trình tự, thủ tục không tính tiền chậm nộp
a) Người nộp thuế thuộc trường hợp không phải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại Khoản 1 Điều này cung cấp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp văn bản xác nhận của đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước về việc người nộp thuế chưa được thanh toán theo mẫu số 01/TCN ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Cơ quan thuế ban hành quyết định về việc kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế, thời gian kiểm tra tối đa là 03 ngày làm việc. Sau khi kiểm tra, cơ quan thuế xác định:
- Nếu người nộp thuế thuộc trường hợp không phải nộp tiền chậm nộp thì cơ quan thuế ban hành thông báo về việc người nộp thuế không phải nộp tiền chậm nộp thuế.
- Nếu người nộp thuế thuộc trường hợp phải nộp tiền chậm nộp thì cơ quan thuế ban hành thông báo về việc người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp thuế (thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền phạt nộp) và cưỡng chế thi hành quyết định ban hành theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ các quy định nêu trên, đề nghị Cục Thuế căn cứ vào hồ sơ và kết quả kiểm tra tại Công ty; xem xét, giải quyết về việc không tính chậm nộp tiền thuế theo đúng trình tự, thủ tục quy định.
2. Về việc cưỡng chế nợ thuế
Trường hợp đang áp dụng biện pháp cưỡng chế thông báo hóa đơn không có giá trị sử dụng nếu người nộp thuế có văn bản đề nghị xuất từng hóa đơn lẻ cho từng lô hàng, hạng Mục công trình hoàn thành để có nguồn thanh toán tiền lương công nhân, thanh toán các Khoản chi phí đảm bảo sản xuất kinh doanh được liên tục thì cơ quan thuế đề nghị người nộp thuế có văn bản cam kết nộp theo hướng dẫn tại Điểm 4.1.c) Công văn số 14451/BTC-TCT ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính về việc triển khai biện pháp quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế quý IV/2015.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bến Tre biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4716/TCT-QLN năm 2015 về không tính tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4820/TCT-QLN năm 2015 vướng mắc về thời gian không tính chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5039/TCT-PC năm 2015 về tiền chậm nộp đối với nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 532/TCHQ-TXNK năm 2016 cưỡng chế thuế đối với Công ty cổ phần TICO do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1779/TCT-KK năm 2016 hướng dẫn xử lý nộp nhầm tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4567/TCT-CS năm 2016 về xác định tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1167/TCT-QLN năm 2017 đính chính Quy trình cưỡng chế nợ thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 403/TCT-QLN năm 2018 về đôn đốc và cưỡng chế nợ thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 85/TCT-QLN năm 2019 về xử lý thu tiền thuế nợ do tổ chức, cá nhân khác nắm giữ do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 6440/TCHQ-TXNK năm 2019 về tính chậm nộp tiền thuế thu hồi do hoàn không đúng quy định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 2769/TCT-QLN năm 2021 về nộp dần tiền thuế nợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 4716/TCT-QLN năm 2015 về không tính tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4820/TCT-QLN năm 2015 vướng mắc về thời gian không tính chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5039/TCT-PC năm 2015 về tiền chậm nộp đối với nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 532/TCHQ-TXNK năm 2016 cưỡng chế thuế đối với Công ty cổ phần TICO do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1779/TCT-KK năm 2016 hướng dẫn xử lý nộp nhầm tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4567/TCT-CS năm 2016 về xác định tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1167/TCT-QLN năm 2017 đính chính Quy trình cưỡng chế nợ thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 403/TCT-QLN năm 2018 về đôn đốc và cưỡng chế nợ thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 85/TCT-QLN năm 2019 về xử lý thu tiền thuế nợ do tổ chức, cá nhân khác nắm giữ do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 6440/TCHQ-TXNK năm 2019 về tính chậm nộp tiền thuế thu hồi do hoàn không đúng quy định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 2769/TCT-QLN năm 2021 về nộp dần tiền thuế nợ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5369/TCT-QLN năm 2015 về không tính chậm nộp tiền thuế và cưỡng chế nợ thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5369/TCT-QLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/12/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Vũ Đức Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực