Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5337/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2017 |
Kính gửi: Hội Người mù Việt Nam.
(Số 139b, Nguyễn Thái Học, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội)
Trả lời công văn số 263/HNM-ĐN ngày 28/7/2017 của Hội Người mù Việt Nam về việc xin miễn thuế thiết bị nhập khẩu dành cho người mù. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về chính sách thuế và thủ tục hải quan
- Căn cứ điểm b khoản 4 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại thuộc đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Căn cứ khoản 19 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 thì hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
- Căn cứ khoản 4 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế ngoài các chứng từ nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này, người khai hải quan nộp, xuất trình thêm các chứng từ sau:
“a) Tờ khai xác nhận viện trợ không hoàn lại của cơ quan tài chính theo quy định của Bộ Tài chính đối với hàng viện trợ không hoàn lại thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng: nộp 01 bản chính.
…”
Trường hợp hàng hóa (máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ việc đào tạo công nghệ thông tin dành cho người mù) do Công ty Nippon Telesoft - Nhật Bản viện trợ không hoàn lại cho Hội Người mù Việt Nam để thực hiện dự án “Khảo sát xác minh phổ biến Trung tâm giáo dục công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và cuộc sống của người khiếm thị” (trong đó phần vốn đối ứng của dự án không bao gồm tiền thuế) thì thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng.
Đề nghị Hội Người mù Việt Nam liên hệ với cơ quan hải quan (nơi làm thủ tục tiếp nhận hàng) để được hướng dẫn, giải quyết thủ tục nhập khẩu theo quy định.
2. Đối với khoản phí lưu kho bãi không thuộc thẩm quyền xử lý của Tổng cục Hải quan.
Tổng cục Hải quan có ý kiến như trên để Hội Người mù Việt Nam tiến hành các thủ tục theo quy định hiện hành./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 656/TCHQ-TXNK năm 2015 xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng hóa viện trợ không hoàn lại của Việt Nam dành cho Lào do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1497/TXNK-TH năm 2017 về hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu viện trợ do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 6024/BTC-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu tái xuất cho dự án viện trợ sang Lào do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 720/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4479/TCHQ-GSQL năm 2019 đưa hàng hóa viện trợ về bảo quản do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 6735/TCHQ-GSQL năm 2019 về đưa hàng hóa viện trợ về bảo quản tại kho do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1769/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý thuế đối với hàng viện trợ không hoàn lại nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 4204/TCHQ-GSQL năm 2022 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa viện trợ nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Công văn 656/TCHQ-TXNK năm 2015 xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng hóa viện trợ không hoàn lại của Việt Nam dành cho Lào do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 5Công văn 1497/TXNK-TH năm 2017 về hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu viện trợ do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 6024/BTC-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu tái xuất cho dự án viện trợ sang Lào do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 720/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4479/TCHQ-GSQL năm 2019 đưa hàng hóa viện trợ về bảo quản do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 6735/TCHQ-GSQL năm 2019 về đưa hàng hóa viện trợ về bảo quản tại kho do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 1769/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý thuế đối với hàng viện trợ không hoàn lại nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 4204/TCHQ-GSQL năm 2022 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa viện trợ nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 5337/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 5337/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/08/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lê Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra