BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5223/TCT-CS | Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Cần Thơ; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn kiến nghị ngày 27/10/2014 của Công ty cổ phần du lịch Sông Hậu về miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Về vấn đề này, Tổng cục Thuế đã có công văn số 3273/TCT-CS ngày 13/9/2011 về việc miễn, giảm tiền thuế đất trong thời gian xây dựng cơ bản trả lời Cục Thuế thành phố Cần Thơ (có bản phô tô kèm theo). Tuy nhiên, tại công văn ngày 27/10/2014 Công ty cổ phần du lịch Sông Hậu có phản ánh Nhà khách Cần Thơ là chủ đầu tư của dự án xây dựng khu du lịch Sông Hậu.
Do đó, đề nghị Cục Thuế thành phố Cần Thơ căn cứ hồ sơ cụ thể của đơn vị, rà soát lại và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ để xem xét giải quyết theo đúng tình hình thực tế và quy định của pháp luật. Mặt khác, tiền thuê đất phân cấp được điều tiết ngân sách địa phương. Do đó, trường hợp nếu còn vướng mắc về chính sách thì báo cáo Ủy ban xem xét, giải quyết hoặc kiến nghị Bộ Tài chính phương án xử lý theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Cần Thơ và Công ty cổ phần du lịch Sông Hậu được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4128/TCT-CS năm 2014 về Chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5007/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5045/TCT-CS năm 2014 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5165/TCT-CS năm 2014 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5219/TCT-CS năm 2014 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5183/TCT-CS năm 2014 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5556/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5864/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 14/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 63/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 63/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 14/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5864/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5556/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5219/TCT-CS năm 2014 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5183/TCT-CS năm 2014 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5165/TCT-CS năm 2014 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5045/TCT-CS năm 2014 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5007/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4128/TCT-CS năm 2014 về Chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3273/TCT-CS về miễn giảm tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5223/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5223/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/11/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai