- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51184/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Giao thông vận tải
(Địa chỉ: số 26, ngõ 371, phố Kim Mã, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, TP Hà Nội.
MST: 010010457)
Trả lời công văn số 263/TRICC-CV ngày 30/06/2017 của Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Giao thông vận tải hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Tại Khoản 10 Điều 1 Sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
…”
+ Tại Điểm a Khoản 7 Điều 3 sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định lập hóa đơn như sau:
"a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
…””
- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Tại Điểm a Khoản 2 Điều 16 quy định ngày lập hóa đơn như sau:
"2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
…”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Giao thông vận tải cung cấp dịch vụ tư vấn khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng Nút giao thông khác mức tại Nút giao thông Ngã ba Huế - TP Đà Nẵng cho Ban quản lý dự án Cầu Rồng thuộc Sở GTVT Đà Nẵng, thì khi hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền Công ty đã thực hiện lập hóa đơn và kê khai thuế là đúng theo quy định.
Trường hợp Công ty TNHH BT Ngã Ba Huế Trung Nam có trách nhiệm thanh toán số tiền còn thiếu của Hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng Nút giao thông khác mức tại Nút giao thông Ngã ba Huế - TP Đà Nẵng theo Thông báo của UBND Thành phố Đà Nẵng cho Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Giao thông vận tải, toàn bộ giá trị Hợp đồng nêu trên Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Giao thông vận tải đã thực hiện lập hóa đơn và kê khai thuế theo quy định nên khi nhận được khoản thanh toán còn thiếu của Hợp đồng này từ Công ty TNHH BT Ngã Ba Huế Trung Nam, Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Giao thông vận tải không thực hiện lập hóa đơn. Công ty TNHH BT Ngã Ba Huế Trung Nam không được khấu trừ thuế GTGT 10% trong tổng số tiền thanh toán còn thiếu của Hợp đồng nêu trên cho Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Giao thông vận tải.
Trường hợp Công ty TNHH BT Ngã Ba Huế Trung Nam có phát sinh khoản chi thanh toán nợ cho Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Giao thông vận tải thì Công ty căn cứ vào chứng từ chi và hồ sơ cụ thể để hạch toán theo quy định. Đề nghị Công ty Công ty TNHH BT Ngã Ba Huế Trung Nam liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp - Cục Thuế TP Đà Nẵng để được hướng dẫn chi tiết.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 3 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Giao thông vận tải được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 50828/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khu phi thuế quan thuế suất 0% hoàn thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 51190/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 51185/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 51187/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế với Công ty S-Star Việt Nam do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 50828/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khu phi thuế quan thuế suất 0% hoàn thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 51190/CT-TTHT năm 2017 về giải đáp chính sách thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 51185/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 51187/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế với Công ty S-Star Việt Nam do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 51184/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 51184/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/07/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực