Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 502/TCT-CS | Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kon Tum
Trả lời công văn số 3970/CT-THNVDT ngày 14/11/2012 của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về việc xử phạt đối với hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá 90 ngày, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại tiết a, Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hanh chính thuế quy định:
"Điều 14. Xử phạt đối với hành vi trốn thuê, gian lận thuế Người nộp thuế có hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Điều 108 của Luật Quản lý thuế ngoài việc phải nộp đủ số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận thì còn bị xử phạt theo số lần tính trên số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận như sau:
1. Phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận đối với người nộp thuế vi phạm lần đầu không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 13 Nghị định này hoặc vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 5 Điều 32 của Luật Quản lý thuế, hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế quy định tại Điều 33 của Luật Quản lý thuế;
Đối với trường hợp nộp hồ sơ khai thuế tạm tính.theo quý quá 90 ngày so với thời hạn quy định, nhưng vẫn trong thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thì không xử phạt về hành vi trốn thuế quy định tại Điều này mà xử phạt vi phạm về hành vi khai thuế quy định tại Điều 9 Nghị định này".
Tại Điều 9 Nghị định số 98/2007/NĐ-CP nêu trên quy định việc xử phạt đổi với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định như sau:
"l. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 05 đến 10 ngày.
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 đến 20 ngày.
3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 3.000.000 đồng đổi với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 đến 30 ngày.
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 đến 40 ngày.
5. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định tư trên 40 đến 90 ngày.
6. Thời hạn .nộp hồ sơ khai thuế quy định tại Điều này bao gồm cả thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai thuế quy định tại Điều 33 của Luật Quản lý thuế.
7. Không áp dụng các mức xử phạt quy định tại Điều này đối với trường hợp được gia hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật quản lý thuế".
Tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 13/2009/NĐ-CP ngày 13/2/2009 sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 9 Nghị định số 98/2007/NĐ-CP nêu trên như sau:
"5. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với các hành vi:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp".
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Kon Tum căn cứ các quy định nêu trên và trường hợp cụ thể ở địa phương để xử lý phù hợp.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Kon Tum biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 740/TCT-CS xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3271/TCT-CS xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3641/TCT-CS xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 659/TCT-CS xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1071/TCT-CS thời hiệu xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1736/TCT-CS năm 2013 xử lý vi phạm pháp luật thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2531/TCT-CS năm 2013 xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1413/TCT-CS năm 2014 xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Nghị định 98/2007/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- 3Nghị định 13/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 98/2007/NĐ-CP quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- 4Công văn 740/TCT-CS xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3271/TCT-CS xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3641/TCT-CS xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 659/TCT-CS xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 9Công văn 1071/TCT-CS thời hiệu xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1736/TCT-CS năm 2013 xử lý vi phạm pháp luật thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2531/TCT-CS năm 2013 xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1413/TCT-CS năm 2014 xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 502/TCT-CS xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 502/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/02/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra