Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5018/TCT-CS | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2009 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bình Phước
Trả lời Công văn số 1908/CT-KTNB ngày 29/10/2009 của Cục thuế tỉnh Bình Phước về giá tính thuế tài nguyên đối với đá khai thác, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 2, Mục II, Phần II Thông tư số 42/2007/TT-BTC ngày 27/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP , quy định: “2- Đối với tài nguyên khai thác có cùng phẩm cấp, chất lượng, sau đó một phần sản lượng tài nguyên được bán ra tại nơi khai thác theo giá thị trường, một phần vận chuyển đi để tiêu thụ hoặc đưa vào sản xuất, chế biến, sàng tuyển, chọn lọc…, thì giá tính thuế đơn vị của toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác được trong tháng là giá bán một đơn vị của loại tài nguyên được tính bằng tổng doanh thu (chưa có thuế giá trị gia tăng) của loại tài nguyên bán ra tại nơi khai thác chia (:) cho tổng sản lượng loại tài nguyên tương ứng bán ra trong tháng.
Trường hợp trong tháng có phát sinh sản lượng tài nguyên khai thác, nhưng không phát sinh doanh thu bán tài nguyên tại nơi khai thác thì giá tính thuế đơn vị tài nguyên được xác định theo giá tính thuế đơn vị tài nguyên của tháng trước liền kề hoặc theo giá hạch toán để xác định số thuế tài nguyên của tháng, hết kỳ kinh doanh, xác định lại theo giá bán thực tế của sản lượng tài nguyên khai thác đã kê khai thuế nêu trên để tính số thuế tài nguyên thực tế phải nộp khi lập Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên.”
Căn cứ quy định nêu trên, đề nghị Cục Thuế căn cứ đặc Điểm khai thác, chế biến, tiêu thụ đá của từng đơn vị khai thác đá để xác định giá tính thuế tài nguyên đối với sản lượng tài nguyên khai thác, tiêu thụ trong tháng cho phù hợp với đặc Điểm của từng đơn vị.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 127/TCT-CS năm 2014 xác định giá tính thuế tài nguyên nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2290/TCT-CS năm 2014 về thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường đối với tài nguyên khai thác trái phép do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1919/TCT-CS năm 2015 về sản lượng đá khai thác tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3417/TCT-CS năm 2018 về thuế tài nguyên đá làm vật liệu xây dựng thông thường do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 42/2007/TT-BTC thi hành Nghị định 68/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định 147/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/1998/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 127/TCT-CS năm 2014 xác định giá tính thuế tài nguyên nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2290/TCT-CS năm 2014 về thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường đối với tài nguyên khai thác trái phép do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1919/TCT-CS năm 2015 về sản lượng đá khai thác tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3417/TCT-CS năm 2018 về thuế tài nguyên đá làm vật liệu xây dựng thông thường do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5018/TCT-CS giá tính thuế tài nguyên đá khai thác do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5018/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/12/2009
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra