BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4994/TCT-CS | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2023 |
Kính gửi: | - Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Về việc đánh giá tác động của Thuế tối thiểu toàn cầu đối với các Tập đoàn có công ty mẹ tối cao tại Việt Nam, Tổng cục Thuế đã có công văn số 1939/TCT-CS ngày 19/5/2023 gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cục Thuế Doanh nghiệp lớn.
Để đảm bảo số liệu báo cáo Bộ Tài chính, Chính phủ, Quốc hội được đầy đủ, đề nghị các Cục Thuế tiếp tục rà soát các Tập đoàn có công ty mẹ tối cao tại Việt Nam thuộc đối tượng áp dụng Quy định Thuế tối thiểu toàn cầu và làm việc trực tiếp với các doanh nghiệp để hoàn thiện báo cáo theo Bảng đánh giá tác động về thuế của chính sách thuế tối thiểu toàn cầu áp dụng đối với các Tập đoàn đa quốc gia có công ty mẹ tối cao tại Việt Nam tại Phụ lục đính kèm công văn.
Đối với 64 Tập đoàn thuộc Danh sách kèm theo công văn số 1939/TCT-CS ngày 19/5/2023, trường hợp Cục Thuế xác định Tập đoàn không thuộc đối tượng áp dụng Quy định Thuế tối thiểu toàn cầu thì đề nghị báo cáo rõ lý do.
Tổng cục Thuế gửi kèm dự thảo Nghị quyết về việc áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu (Nghị quyết dự kiến áp dụng từ năm tài chính 2024) và Thư ngỏ về việc áp dụng quy định tại Nghị quyết.
Đề nghị Cục Thuế gửi Thư ngỏ đến các Tập đoàn, doanh nghiệp do Cục Thuế trực tiếp quản lý, có khả năng thuộc đối tượng áp dụng Nghị quyết để phổ biến, tuyên truyền và phối hợp với doanh nghiệp đánh giá tác động của Quy định thuế tối thiểu toàn cầu cũng như phục vụ công tác triển khai khi Nghị quyết có hiệu lực thi hành.
Báo cáo gửi bằng văn bản về Tổng cục Thuế, số 123 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, đồng thời gửi vào địa chỉ email: ppha@gdt.gov.vn trước ngày 16/11/2023
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
BẢNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VỀ THUẾ CỦA CHÍNH SÁCH THUẾ TỐI THIỂU TOÀN CẦU
(Áp dụng đối với các Tập đoàn đa quốc gia có công ty mẹ tối cao tại Việt Nam)
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên Tập đoàn đa quốc gia:
2. Kỳ tính thuế: từ ngày tháng đến ngày tháng
3. Tên Công ty mẹ tối cao:
4. Mã số thuế của Công ty mẹ tối cao:
5. Doanh thu trên báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty mẹ tối cao:
- Năm 2019:
- Năm 2020:
- Năm 2021:
- Năm 2022:
PHẦN 2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Nước Tập đoàn đầu tư | Tên công ty thành viên (CE) | Thu nhập trước thuế trên BCTC năm 2022 của các CE | Tổng thu nhập trước thuế trên BCTC năm 2022 của các CE tại từng nước | Tổng thu nhập hoặc Lỗ trong năm 2022 của Tập đoàn tại từng nước | Tổng số thuế phải nộp năm 2022 của Tập đoàn tại từng nước | Doanh thu bình quân của Tập đoàn tại từng nước | Thu nhập hoặc Lỗ bình quân của Tập đoàn tại từng nước | Trường hợp được loại trừ do doanh thu và thu nhập thấp | Thuế suất thực tế của Tập đoàn tại từng nước | Tỷ lệ thuế bổ sung | Tổng tiền lương theo BCTC năm 2022 của các CE tại từng nước | Tổng giá trị tài sản hữu hình (sau khấu hao) theo BCTC năm 2022 của các CE tại từng nước | Giá trị tài sản hữu hình và tiền lương được trừ | Lợi nhuận tính thuế bổ sung | Tổng số thuế bổ sung tại một nước | Thuế bổ sung của từng CE | Tỷ lệ phân bổ cho Công ty mẹ tối cao đối với CE | Thuế phân bổ cho công ty mẹ tối cao |
(6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16)= (12)/ (11) | (17)= 15% - (16) | (18) | (19) | (20)= 10%*(18) +8%*(19) | (21)=(11) -(20) | (22)=(21)* (17) | (23)=(22)*(9) /(10) | (24) | (25)=(23)* (24) |
1 | Việt Nam | A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
|
|
|
| |||||||||||||||
C |
|
|
|
| |||||||||||||||
2 | Liệt kê theo từng nước nhận đầu tư. Ví dụ Campuchia, Singapore | D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E |
|
|
|
| |||||||||||||||
F |
|
|
|
| |||||||||||||||
3 |
| G |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
H |
|
|
|
| |||||||||||||||
I |
|
|
|
|
(7) Thống kê theo từng nước mà các công ty thuộc tập đoàn thực hiện đầu tư
(8) Các công ty thành viên được liệt kê trong Bảng đánh giá tác động là các công ty được đưa vào báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tối cao và các công ty được loại trừ khỏi báo cáo tài chính hợp nhất do quy mô, yếu tố trọng yếu hoặc được nắm giữ để bán
(11) Tổng thu nhập hoặc Lỗ trong năm 2022 của Tập đoàn tại từng nước = Thu nhập trong năm 2022 của tất cả các công ty thành viên có lãi tại một nước - Lỗ trong năm 2022 của tất cả các công ty thành viên bị lỗ tại nước đó
(13) Doanh thu bình quân của Tập đoàn tại từng nước - Giá trị trung bình 3 năm (2020, 2021, 2022) của doanh thu tại nước đó.
Trong đó: doanh thu tại một nước là tổng doanh thu của các công ty thành viên tại nước đó.
(14) Thu nhập hoặc Lỗ quân của Tập đoàn tại từng nước = Giá trị trung bình 3 năm (2020, 2021,2022) của thu nhập hoặc lỗ tại nước đó.
Trong đó: Thu nhập hoặc lỗ tại một nước là tổng thu nhập hoặc lỗ của các công ty thành viên tại nước đó.
(15) Thuế bổ sung tại một nước bằng 0 nếu tại nước đó Tập đoàn đáp ứng đồng thời 2 điều kiện:
- Doanh thu bình quân dưới 260 tỷ đồng (tương đương 10 triệu Euro)
- Thu nhập trước thuế bình quân dưới 26 tỷ đồng (tương đương 1 triệu Euro)
(22) Thuế bổ sung của công ty thành viên sẽ được xác định cho mỗi công ty thành viên có thu nhập trong năm tài chính.
(24) Tỷ lệ phân bổ cho công ty mẹ tối cao đối với công ty thành viên = (Thu nhập của công ty thành viên - Thu nhập phân bổ theo quyền sở hữu do các chủ sở hữu khác nắm giữ)/Thu nhập của công ty thành viên
- 1Quyết định 2072/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Rà soát đánh giá hiệu quả của các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, tác động đối với không gian chính sách thuế của Việt Nam và định hướng điều chỉnh" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 662/QĐ-BTC năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 2072/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Rà soát đánh giá hiệu quả của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, tác động đối với không gian chính sách thuế của Việt Nam và định hướng điều chỉnh" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1223/QĐ-TCT năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 662/QĐ-BTC về triển khai Quyết định 2072/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Rà soát đánh giá hiệu quả của các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, tác động đối với không gian chính sách thuế của Việt Nam và định hướng điều chỉnh" do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 1Quyết định 2072/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Rà soát đánh giá hiệu quả của các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, tác động đối với không gian chính sách thuế của Việt Nam và định hướng điều chỉnh" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 662/QĐ-BTC năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 2072/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Rà soát đánh giá hiệu quả của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, tác động đối với không gian chính sách thuế của Việt Nam và định hướng điều chỉnh" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1223/QĐ-TCT năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 662/QĐ-BTC về triển khai Quyết định 2072/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Rà soát đánh giá hiệu quả của các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, tác động đối với không gian chính sách thuế của Việt Nam và định hướng điều chỉnh" do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1939/TCT-CS năm 2023 về đánh giá tác động thuế tối thiểu toàn cầu do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4994/TCT-CS năm 2023 về đánh giá tác động thuế tối thiểu toàn cầu do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4994/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/11/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết