Hệ thống pháp luật

VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4969/VPCP-KSTT
V/v hướng dẫn chuyển đổi mã định danh điện tử cơ quan, tổ chức theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg trên Trục liên thông văn bản quốc gia.

Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2022

 

Kính gửi:

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Ủy ban: Giám sát tài chính Quốc gia, An toàn giao thông Quốc gia, Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các tổ chức: Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Hội Nông dân Việt Nam; Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.

Căn cứ Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22/7/2020 về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương, thời hạn chuyển tiếp đến ngày 15/9/2020.

Để hỗ trợ các cơ quan thực hiện chuyển đổi mã định danh điện tử theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg, Văn phòng Chính phủ đã hoàn thiện chức năng cập nhật, đồng bộ mã định danh điện tử (mã định danh) cho các cơ quan, tổ chức trên Trục liên thông văn bản quốc gia. Danh mục mã định danh trên Trục liên thông văn bản quốc gia đã kết nối, đồng bộ với Hệ thống thông tin quản lý danh mục điện tử dùng chung của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Văn phòng Chính phủ trân trọng đề nghị Quý Cơ quan, Tổ chức căn cứ Quyết định ban hành mã định danh điện tử của cơ quan mình thực hiện đồng bộ, chuyển đổi mã định danh trên Trục liên thông văn bản quốc gia (Tài liệu hướng dẫn xin gửi kèm).

Đầu mối liên hệ: đ/c Lê Sơn Tùng, chuyên viên Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, email: lesontung@thutuchanhchinh.vn; Số điện thoại: 0988.757775.

Trân trọng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- VPCP: BTCN (để b/c), TTTH, HC;
- Lưu: VT, KSTT (3). LST

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM




Nguyễn Xuân Thành

 

HƯỚNG DẪN

CẬP NHẬT, ĐỒNG BỘ MÃ ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2020/QĐ-TTG TRÊN TRỤC LIÊN THÔNG VĂN BẢN QUỐC GIA
(Kèm theo Văn bản số         /VPCP-KSTT ngày      tháng      năm 2022 của Văn phòng Chính phủ)

1. Mục tiêu, hiện trạng

Trục Liên thông văn bản quốc gia (LTVBQG) thực hiện cập nhật, đồng bộ mã định danh điện tử (mã định danh) cho các cơ quan, tổ chức theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/07/2020 về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương (QĐ20). Trục LTVBQG, Phần mềm quản lý văn bản và điều hành (QLVBĐH), Trục LTVB/Trục LGSP của cơ quan, tổ chức đảm bảo được việc gửi nhận văn bản điện tử liên thông giữa các đơn vị.

Các mã định danh theo QĐ20 đã được phê duyệt trên Hệ thống thông tin quản lý danh mục điện tử dùng chung (DMDC) của Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ TTTT) tính đến ngày 12/7/2022: Cấp 1: 202 mã; Cấp 2: 2.275 mã; Cấp 3: 21.484 mã; Cấp 4: 20.187 mã.

2. Yêu cầu sẵn sàng chuyển đổi sang mã định danh theo QĐ20

Trước khi thực hiện chuyển đổi mã định danh cũ theo QCVN 102:2016/BTTTT (QC102) sang mã định danh mới theo QĐ20 trên Trục TLVBQG, phần mềm QLVBĐH của cơ quan, tổ chức phải sẵn sàng kết nối, cập nhật mã định danh mới thông qua SDK, trang quản trị hệ thống do Trục LTVBQG đã cung cấp. Trong giai đoạn đầu, cơ quan, tổ chức cần chuẩn bị sẵn sàng hệ thống kết nối được với mã định danh cũ và mã định danh mới, nhằm đáp ứng việc nhận văn bản điện tử do PM QLVB của các đơn vị có thể tại thời điểm gửi, chưa đồng bộ mã định danh mới về.

Đối với Hệ thống QLVB hoặc Trục LTVB/Trục LGSP của cơ quan, tổ chức: Yêu cầu đơn vị xem xét nâng cấp hệ thống để sẵn sàng gửi nhận văn bản điện tử theo mã định danh điện tử QĐ20.

3. Nội dung và kế hoạch thực hiện

TT

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian

Ghi chú

1

Ban hành và cập nhật Mã định danh theo QĐ20 trên hệ thống DMDC của Bộ TTTT

- Chịu trách nhiệm thực hiện: cơ quan, tổ chức

- Phối hợp theo dõi: Cục Chuyển đổi số quốc gia

Theo CV 1018/BTTTT- THH của Bộ TTTT

Thực hiện đăng ký, nhập mã định danh mới đã được cơ quan, tổ chức ban hành trên hệ thống DMDC

2

Cập nhật Mã định danh từ DMDC của Bộ TTTT

eGov-VNPT IT

16h hàng ngày

Xây dựng job tự động, hàng ngày gọi API lấy Mã định danh từ dịch vụ DMDC do NGSP cung cấp

3

Chuyển đổi Mã định danh cũ theo QC102 sang Mã mới theo QĐ20 trên Trục LTVBQG

- Chịu trách nhiệm thực hiện: Cơ quan, tổ chức sử dụng mô hình kết nối Trục

- Trục

- Phối hợp theo dõi: VPCP, VNPT (VTT/TP, ITKV, eGov)

Dự kiến 02 tháng

VPCP thông báo thời điểm thực hiện

4

Đồng bộ Mã định

danh mới theo QĐ20 trên TLTVBQG

- Chịu trách nhiệm thực hiện: Cơ quan, tổ chức sử dụng mô hình kết nối Trục

- Trục

- Phối hợp theo dõi: VPCP, VNPT (VTT/TP, ITKV, eGov)

Tùy chọn

Thực hiện khi đơn vị có yêu cầu đồng bộ mã định danh mới

5

Đồng bộ Mã định danh mới theo QĐ20 trên TLTVBQG

- Chịu trách nhiệm thực hiện: Cơ quan, tổ chức sử dụng mô hình kết nối Điểm trục

- Phối hợp theo dõi: VPCP, VNPT (VTT/TP, ITKV, eGov)

Trước ngày 15/9/2022

Thực hiện khi đơn vị có yêu cầu đồng bộ mã định danh mới

6

Xóa mã định danh cũ theo QC102 trên Trục TLTVBQG

- Chịu trách nhiệm thực hiện: Cơ quan, tổ chức

- Phối hợp theo dõi: VPCP, VNPT (VTT/TP, ITKV, eGov)

Dự kiến 02 tháng

VPCP thông báo thời điểm thực hiện

7

Theo dõi quá trình gửi nhận văn bản trên Trục LTVBQG

- Chịu trách nhiệm thực hiện: Cơ quan, tổ chức

- Phối hợp theo dõi: VPCP, VNPT (VTT/TP, ITKV, eGov)

Thường xuyên (Sau khi chuyển đổi/đồng bộ mã định danh mới)

Cơ quan, tổ chức theo dõi lỗi khi gửi văn bản để sớm phát hiện mã định danh không tồn tại hoặc đã xoá trên Trục LTVBQG

4. Hướng dẫn thực hiện

- Mô tả chung

- Hướng dẫn thực hiện

4.1. Ban hành và cập nhật Mã định danh theo QĐ20 trên hệ thống DMDC

- BN- ĐP xây dựng, ban hành Mã định danh theo QĐ20 và nhập Mã định danh đã ban hành vào hệ thống DMDC do Bộ TTTT quản lý tại địa chỉ https:\\dmdc.ngsp.gov.vn (theo hướng dẫn của Bộ TTTT).

- Định kì 16h hàng ngày, Trục LTVBQG sẽ cập nhật Mã định danh từ hệ thống DMDC về. Sau đó cơ quan, tổ chức cần truy cập vào trang quản trị Trục Quốc gia, xác nhận chuyển đổi mã định danh cũ sang mã định danh mới; hoặc xác nhận đồng bộ tạo mã định danh mới.

- Chức năng nhập mã định danh cũ theo QC 102 trên Trục LTVBQG sẽ được tắt bắt đầu từ 00h00 ngày 15/9/2022.

4.2. Hướng dẫn Cơ quan, tổ chức sử dụng mô hình kết nối Trục-Trục thực hiện chuyển đổi Mã định danh cũ theo QC102 sang Mã định danh mới theo QĐ20 trên Trục LTVBQG

- Các mã định danh mới đã được đăng ký(nhập) ở DMDC và có mã cũ theo QC 102 ban hành kèm theo QĐ20 khớp với mã cũ của đơn vị đó đang có trên Trục LTVBQG, cơ quan, tổ chức truy cập vào trang quản trị Trục LTVBQG thực hiện chuyển đổi mã định danh cũ sang mã định danh mới.

- Các bước thực hiện:

Bước 1: Dùng tài khoản đã được Trục LTVBQG cung cấp, đăng nhập vào trang https://lienthong.vpcp.vn/

Bước 2: Vào menu Đơn vị liên thông

Bước 3: Tại màn hình Đơn vị liên thông chọn nút “Chuyển đổi mã định danh theo QĐ20”

Bước 4: Tại màn hình Chuyển đổi mã định danh, chọn tab “Chuyển đổi mã định danh”

- Người dùng lựa chọn “Chuyển đổi mã cũ sang mã mới”

- Người dùng có thể nhập tên đơn vị/mã đơn vị để thực hiện tìm kiếm

- Người dùng có thể chọn Cấp đơn vị để thực hiện tìm kiếm

- Người dùng tích chọn vào tên các đơn vị đã sẵn sàng chuyển đổi sang mã định danh mới; hoặc có thể chọn nút Tích tất cả đơn vị. Sau đó chọn nút “Chuyển đổi mã mới”

Bước 5: Hệ thống hiển thị popup xác nhận Chuyển đổi. Người dùng chọn nút OK để thực hiện chuyển đổi.

Việc chuyển đổi mã định danh cũ sang mã định mới thì toàn bộ dữ liệu gửi nhận trước đây được giữ nguyên, Trục LTVBQG không public mã định danh cũ qua API lấy danh sách đơn vị liên thông. Đơn vị thực hiện gửi nhận văn bản theo mã định danh mới.

Bước 6: Người dùng chọn vào Tab “Lịch sử” để theo dõi đơn vị đã thực hiện chuyển đổi sang mã mới thành công.

4.3. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức sử dụng mô hình kết nối Trục-Trục thực hiện đồng bộ mã định danh mới theo QĐ20 trên trục LTVBQG

- Trường hợp các mã định danh mới đã được đăng ký(nhập) ở Hệ thống DMDC và có mã cũ theo QC102 ban hành kèm theo QĐ20 không khớp với mã cũ của đơn vị đó đang có trên Trục LTVBQG; hoặc các mã định danh mới đã được đăng ký(nhập) ở DMDC không có mã cũ, cơ quan, tổ chức truy cập vào trang quản trị Trục LTVBQG thực hiện đồng bộ, tạo mã định danh mới.

- Các bước thực hiện:

Bước 1: Dùng tài khoản đã được Trục LTVBQG cung cấp, đăng nhập vào trang https://lienthong.vpcp.vn/

Bước 2: Vào menu Đơn vị liên thông

Bước 3: Tại màn hình Đơn vị liên thông chọn nút “Chuyển đổi mã định danh theo QĐ20”

Bước 4: Tại màn hình Chuyển đổi mã định danh, chọn tab “Chuyển đổi mã định danh”

- Người dùng lựa chọn “Đồng bộ mã mới”

- Người dùng có thể nhập tên đơn vị/mã đơn vị để thực hiện tìm kiếm

- Người dùng có thể chọn Cấp đơn vị để thực hiện tìm kiếm

- Người dùng tích chọn vào tên các đơn vị để tạo mới; hoặc có thể chọn nút Tích tất cả đơn vị. Sau đó chọn nút “Đồng bộ”

Bước 5: Hệ thống hiển thị popup xác nhận Tạo mới. Người dùng chọn nút OK để thực hiện Tạo mới.

Bước 6: Người dùng chọn vào Tab “Lịch sử” để theo dõi đơn vị đã thực hiện tạo mã mới thành công.

4.4. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức sử dụng mô hình kết nối Điểm-Trục thực hiện đồng bộ mã định danh mới trên Trục LTVBQG

- Cơ quan, tổ chức thông báo đăng ký sử dụng mã định danh mới qua nhóm Telegram, hoặc đầu mối VPCP.

- VNPT hỗ trợ khai báo kết nối mới.

Hiện tại, có 91 đơn vị kết nối Điểm trục, trong đó có 17 đơn vị cấp 1, còn lại là các đơn vị cấp 2,3,4 (cục, sở...).

Danh sách các đơn vị cấp 1 kết nối điểm trục

STT

MÃ ĐƠN VỊ

TÊN ĐƠN VỊ/TỔ CHỨC

1

000.00.00.G08

Bộ Ngoại giao

2

000.00.00.G11

Bộ Quốc phòng

3

000.00.00.G13

Bộ Tài nguyên và Môi trường

4

000.00.00.G21

Ủy ban Dân tộc

5

000.00.00.G23

Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

6

000.00.00.G29

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

7

000.00.00.H03

UBND Tỉnh Bắc Kạn

8

000.00.00.H04

UBND Tỉnh Bạc Liêu

9

000.00.00.H18

UBND Tỉnh Điện Biên

10

000.00.00.H27

UBND Tỉnh Hà Tĩnh

11

000.00.00.H36

UBND Tỉnh Lâm Đồng

12

000.00.00.H39

UBND Tỉnh Long An

13

000.00.00.H46

UBND Tỉnh Quảng Bình

14

000.00.00.H53

UBND Tỉnh Tây Ninh

15

000.00.00.H54

UBND Tỉnh Thái Bình

16

000.00.00.H56

UBND Tỉnh Thanh Hóa

17

000.00.00.H62

UBND Tỉnh Vĩnh Phúc

Danh sách các đơn vị cấp 2,3,4 kết nối điểm trục

STT

MÃ ĐƠN VỊ

TÊN ĐƠN VỊ/TỔ CHỨC

1

000.49.14.G02

Cục Quản lý thị trường Quảng Ninh

2

000.42.14.G02

Cục Quản lý thị trường Ninh Bình

3

000.41.14.G02

Cục Quản lý thị trường Nghệ An

4

000.40.14.G02

Cục Quản lý thị trường Nam Định

5

000.39.14.G02

Cục Quản lý thị trường Long An

6

000.38.14.G02

Cục Quản lý thị trường Lâm Đồng

7

000.37.14.G02

Cục Quản lý thị trường Lào Cai

8

000.36.14.G02

Cục Quản lý thị trường Lạng Sơn

9

000.35.14.G02

Cục Quản lý thị trường Lai Châu

10

000.33.14.G02

Cục Quản lý thị trường Kiên Giang

11

000.32.14.G02

Cục Quản lý thị trường Khánh Hòa

12

000.00.14.G02

Tổng cục Quản lý thị trường - Bộ Công Thương

13

000.00.81.G11

Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội

14

001.02.01.G22

Kho dữ liệu Văn bản điện tử Quốc gia

15

000.51.14.G02

Cục Quản lý thị trường Sóc Trăng

16

000.50.14.G02

Cục Quản lý thị trường Quảng Trị

17

000.48.14.G02

Cục Quản lý thị trường Quảng Ngãi

18

000.47.14.G02

Cục Quản lý thị trường Quảng Nam

19

000.46.14.G02

Cục Quản lý thị trường Quảng Bình

20

000.45.14.G02

Cục Quản lý thị trường Phú Yên

21

000.44.14.G02

Cục Quản lý thị trường Phú Thọ

22

000.43.14.G02

Cục Quản lý thị trường Ninh Thuận

23

000.01.14.G02

Cục Quản lý thị trường Hà Nội

24

000.64.14.G02

Cục Nghiệp vụ Quản lý thị trường

25

000.04.14.G02

Cục Quản lý thị trường Bà Rịa - Vũng tàu

26

000.05.14.G02

Cục Quản lý thị trường Bạc Liêu

27

000.06.14.G02

Cục Quản lý thị trường Bắc Kạn

28

000.07.14.G02

Cục Quản lý thị trường Bắc Giang

29

000.00.21.G22

Trung tâm Tin học Văn phòng Chính phủ

30

000.08.14.G02

Cục Quản lý thị trường Bắc Ninh

31

000.09.14.G02

Cục Quản lý thị trường Bến Tre

32

000.16.14.G02

Cục Quản lý thị trường Cần Thơ

33

000.17.14.G02

Cục Quản lý thị trường Đà Nẵng

34

000.58.14.G02

Cục Quản lý thị trường Tiền Giang

35

000.23.14.G02

Cục Quản lý thị trường Gia Lai

36

000.57.14.G02

Cục Quản lý thị trường Thừa Thiên - Huế

37

000.24.14.G02

Cục Quản lý thị trường Hà Giang

38

000.56.14.G02

Cục Quản lý thị trường Thanh Hóa

39

000.25.14.G02

Cục Quản lý thị trường Hà Nam

40

000.26.14.G02

Cục Quản lý thị trường Hà Tĩnh

41

000.54.14.G02

Cục Quản lý thị trường Thái Bình

42

000.53.14.G02

Cục Quản lý thị trường Tây Ninh

43

000.31.14.G02

Cục Quản lý thị trường Hưng Yên

44

000.52.14.G02

Cục Quản lý thị trường Sơn La

45

G11.07.05

Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin

46

777.00.07.G11

Ban Cơ Yếu

47

000.00.31.G22

Văn phòng Chính phủ, hệ thống e-Cabinet

48

000.00.20.G18

Tổng cục dân số

49

000.02.14.G02

Cục Quản lý thị trường Hồ Chí Minh

50

000.00.11.H46

Sở thông tin truyền thông Quảng Bình

51

000.00.14.H05

Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh

52

000.03.14.G02

Cục Quản lý thị trường An Giang

53

000.10.14.G02

Cục Quản lý thị trường Bình Dương

54

000.11.14.G02

Cục Quản lý thị trường Bình Định

55

000.12.14.G02

Cục Quản lý thị trường Bình Phước

56

000.13.14.G02

Cục Quản lý thị trường Bình Thuận

57

000.63.14.G02

Cục Quản lý thị trường Yên Bái

58

000.14.14.G02

Cục Quản lý thị trường Cà Mau

59

000.15.14.G02

Cục Quản lý thị trường Cao Bằng

60

000.62.14.G02

Cục Quản lý thị trường Vĩnh Phúc

61

000.61.14.G02

Cục Quản lý thị trường Vĩnh Long

62

000.18.14.G02

Cục Quản lý thị trường Đắk Lắk

63

000.60.14.G02

Cục Quản lý thị trường Tuyên Quang

64

000.19.14.G02

Cục Quản lý thị trường Đắk Nông

65

000.20.14.G02

Cục Quản lý thị trường Điện Biên

66

000.59.14.G02

Cục Quản lý thị trường Trà Vinh

67

000.21.14.G02

Cục Quản lý thị trường Đồng Nai

68

000.22.14.G02

Cục Quản lý thị trường Đồng Tháp

69

000.55.14.G02

Cục Quản lý thị trường Thái Nguyên

70

000.27.14.G02

Cục Quản lý thị trường Hải Dương

71

000.28.14.G02

Cục Quản lý thị trường Hải Phòng

72

000.29.14.G02

Cục Quản lý thị trường Hậu Giang

73

000.30.14.G02

Cục Quản lý thị trường Hòa Bình

74

000.34.14.G02

Cục Quản lý thị trường Kon Tum

4.5. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức xóa mã định danh cũ trên Trục Quốc gia

- Các đơn vị có mã định cũ đã được chuyển đổi thành công sang mã định danh mới, cơ quan, tổ chức truy cập vào Trục LTVBQG để thực hiện xóa mã định danh cũ, hoặc có thể Xóa mã định danh cũ bằng việc gọi hàm DeleteAgency qua SDK.

- Các bước thực hiện trên Trục LTVBQG:

Bước 1: Dùng tài khoản đã được Trục LTVBQG cung cấp, đăng nhập vào trang https://lienthong.vpcp.vn/

Bước 2: Vào menu Đơn vị liên thông

Bước 3: Tại màn hình Đơn vị liên thông chọn nút “Chuyển đổi mã định danh theo QĐ20”

Bước 4: Tại màn hình Chuyển đổi mã định danh, chọn tab “Danh sách mã sau chuyển đổi”

- Người dùng có thể nhập tên đơn vị/mã đơn vị để thực hiện tìm kiếm

- Người dùng có thể chọn Cấp đơn vị để thực hiện tìm kiếm

- Người dùng tích chọn vào các mã cũ cần xóa; hoặc có thể chọn nút Tích tất cả đơn vị. Sau đó chọn nút “Xóa mã cũ”

- Các mã định danh cũ đã xóa sẽ hiển thị ký hiệu gạch ngang.

5. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức kiểm tra văn bản gửi nhận qua Trục LTVBQG

- Để đảm bảo gói tin văn bản sẽ luôn được gửi đến mã định danh cũ và mã định danh mới trong thời gian thực hiện chuyển đổi, sau khi cơ quan, tổ chức thực hiện chuyển đổi mã định danh cũ sang mã định danh mới, Trục LTVBQG không public mã định danh cũ qua API lấy danh sách đơn vị liên thông, nhưng tạm thời mã định danh cũ chưa bị xóa khỏi hệ thống Trục LTVBQG. Trường hợp PM QLVBĐH chưa kịp thời đồng bộ các mã định danh mới, vẫn gửi văn bản đến mã định danh cũ của đơn vị nhận, Trục LTVBQG sẽ tự sinh thêm gói tin gửi đến mã định danh mới của đơn vị nhận; Trường hợp văn bản chỉ gửi đến mã định danh mới, Trục LTVBQG sẽ tự sinh thêm gói tin gửi đến mã định danh cũ của đơn vị nhận.

- Cơ quan, tổ chức cần đảm bảo hệ thống PM QLVBĐH có xử lý chống trùng khi nhận gói tin văn bản. Ngoài ra, khuyến nghị đơn vị thực hiện xóa mã định danh cũ trên Trục sau 5-10 ngày tính từ ngày thực hiện chuyển đổi mã.

- Cơ quan, tổ chức cần theo dõi, phối hợp kiểm tra trạng thái gửi văn bản trong trường hợp văn bản gửi đến đơn vị không có mã định danh hoặc mã định danh đã bị xóa trên Trục LTVBQG.

Trục Quốc gia trả về thông báo lỗi: “Don vi gui [X] chua duoc khai bao trong trung tam lien thong: [Y]”

- Cơ quan, tổ chức truy cập vào trang quản trị Trục LTVBQG để theo dõi trạng thái gửi nhận văn bản.

- Các bước thực hiện:

Bước 1: Dùng tài khoản đã được Trục LTVBQG cung cấp, đăng nhập vào trang https://lienthong.vpcp.vn/

Bước 2: Vào menu Gửi liên thông

Bước 3: Tại màn hình Gửi liên thông, nhập thông tin số kí hiệu văn bản, thực hiện tìm kiếm

Bước 4: Bấm vào văn bản để xem chi tiết

Bước 5: Tại màn hình chi tiết văn bản, chọn vào nút Lịch sử văn bản để kiểm tra trạng thái phản hồi văn bản của đơn vị nhận

6. Hướng dẫn sử dụng SDK để đồng bộ mã định danh theo QĐ20 trên trục LTVBQG

6.1. Đơn vị sử dụng SDK .JAVA

- Đường dẫn tải SDK JAVA: https://support.vpcp.vn/...

- Đối với đơn vị tích hợp sử dụng phiên bản SDK JAVA (SDKVXP-2.0.1.jar), người dùng thực hiện gọi hàm getAgenciesList với giá trị đầu ra đã được bổ sung thêm trường oldCode (là mã cũ được đơn vị sử dụng trước khi chuyển đổi sang mã hiện tại theo QĐ20), dựa vào thông tin này, đơn vị tích hợp thực hiện cập nhật lại giá trị mã định danh cho đơn vị.

- Đầu vào

getAgenciesList

getAgenciesList (String jsonHeaders)

STT

Tham số

Thuộc tính tham số

Giá trị

Mô tả

Lưu ý

1

jsonHeaders

 

{}

 

 

- Đầu ra

Thành công

Lỗi

{"data":[{"code":"G08","oldCode":"000.00.00.G08","name":"Bộ ngoại giao","pid":"0","id":"1"},{"code":"G11","oldCode":"000.00.00.G11 ","name":" Bộ Quốc phòng ","pid":"0","id":"2"}, ...

}],"ErrorDesc":"Thanh cong","ErrorCode":"0","status":"OK"}

{ "ErrorDesc": "InvalidArgume nt" , "ErrorCode": "- 1", "status": "FAIL"}

- Bổ sung thêm hàm GetAgencyListQD20 để lấy danh sách đơn vị đơn vị theo QĐ20 do Bộ TTTT cung cấp qua NGSP như sau:

- Đầu vào

GetAgencyListQD20

GetAgencyListQD20(int level)

STT

Tham số

Thuộc tính tham số

Giá trị

Mô tả

Lưu ý

1

level

number

Nhận giá trị số nguyên dương từ 1 đến 4

Tham số chỉ định cấp đơn vị sẽ lấy danh sách

 

- Đầu ra

Thành công

Lỗi

{"data":[{"code":"H01","mail":"","code102":"000.00.00.H01","name ":"Ủy ban nhân dân An Giang","id":"1"},{"code":"H50","mail":"","code102":"000.00.00.H50","name":"Ủy ban nhân dân Quảng Trị","id":"2"}, ... ],"ErrorDesc":"Thanh cong","ErrorCode":"0","status":"OK"}

{ "ErrorDesc": "InvalidArgum ent" , "ErrorCode": "- 1", "status": "FAIL" }

6.2. Đơn vị sử dụng SDK .NET

- Đường dẫn tải SDK .NET: https://support.vpcp.vn/....

- Đối với đơn vị tích hợp sử dụng phiên bản SDK .Net (VPCPXRoadSdk.dll phiên bản 1.0.0.2), người dùng thực hiện gọi hàm getAgenciesList với giá trị đầu ra đã được bổ sung thêm trường oldCode (là mã cũ được đơn vị sử dụng trước khi chuyển đổi sang mã hiện tại theo QĐ20), dựa vào thông tin này, đơn vị tích hợp thực hiện cập nhật lại giá trị mã định danh cho đơn vị.

- Đầu vào

getAgenciesList

getAgenciesList (String jsonHeaders)

STT

Tham số

Thuộc tính tham số

Giá trị

Mô tả

Lưu ý

1

jsonHeaders

 

{}

 

 

- Đầu ra

Thành công

Lỗi

{"data":[{"code":"G08","oldCode":"000.00.00.G08","name":"Bộ ngoại giao","pid":"0","id":"1"},{"code":"000.00.00.G11","oldCode":"G11"," name":" Bộ Quốc phòng ","pid":"0","id":"2"}, ... }],"ErrorDesc":"Thanh cong","ErrorCode":"0","status":"OK"}

{ "ErrorDesc": "InvalidArgument", "ErrorCode": "-1" , "status": "FAIL" }

- Bổ sung thêm hàm GetAgencyListQD20 để lấy danh sách đơn vị đơn vị theo QĐ20 do Bộ TTTT cung cấp qua NGSP như sau:

- Đầu vào

GetAgencyListQD20

GetAgencyListQD20(int level)

STT

Tham số

Thuộc tính tham số

Giá trị

Mô tả

Lưu ý

1

level

number

Nhận giá trị số nguyên dương từ 1 đến 4

Tham số chỉ định cấp đơn vị sẽ lấy danh sách

 

- Đầu ra

Thành công

Lỗi

{"data":[{"code":"H01","mail":"","code102":"000.00.00.H01","name":" Ủy ban nhân dân An Giang","id":"1"},{"code":"H50","mail":"","code102":"000.00.00.H50", "name":"Ủy ban nhân dân Quảng Trị","id":"2"}, ... ],"ErrorDesc":"Thanh cong","ErrorCode":"0","status":"OK"}

{"ErrorDesc": "InvalidArgument" , "ErrorCode": "-1" , "status": "FAIL" }


7. Thông tin đầu mối hỗ trợ các cơ quan

TT

Tên Đơn vị

Hỗ trợ mức 1

Hỗ trợ mức 2

Họ và tên đầu mối hỗ trợ

Email/SĐT

Họ và tên đầu mối hỗ trợ

Email/SĐT

1

32 Bộ/ Cơ quan ngang Bộ

 

 

Hoàng Anh Ngọc

hoanganhngoc@vnpt.vn/ 0943.045.823

2

An Giang

Trần Hải Đăng Huỳnh Bảo Khánh

dangth.agg@vnpt.vn / 0917.478.833

khanhhb.agg@vnpt.vn / 0911.955.766

Nguyễn Thị Mỹ Linh

linhntm.it@vnpt.vn / 0383.025.325

3

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

 

Nguyễn Văn Thanh

thanhnv.it@vnpt.vn / 0944.905.611

4

Bạc Liêu

Đoàn Lý Ngọc Nghĩa

Trần Trung Hiếu

nghiadln.blu@vnpt.vn / 0947.855.857

hieutt.blu@vnpt.vn / 0848.060.101

Nguyễn Thị Mỹ Linh

linhntm.it@vnpt.vn / 0383.025.325

5

Bắc Giang

Vũ Duy Thiện

Nguyễn Xuân Trường

Thân Văn Đức

thienvd.bgg@vnpt.vn / 0888.322.882

truongnx.bgg@vnpt.vn / 0915.688.017

ductv.bgg@vnpt.vn / 0911.388.696

Giang Văn Thanh

thanhgv.it4@vnpt.vn / 0888.276.822

6

Bắc Kạn

Lý Tuấn Anh

anhlt.bkn@vnpt.vn / 0824222184

Giang Văn Thanh

thanhgv.it4@vnpt.vn / 0888.276.822

7

Bắc Ninh

Nguyễn Tuấn Anh

nguyentuananh.bnh@vnpt.vn / 0912612882

Giang Văn Thanh

thanhgv.it4@vnpt.vn / 0888.276.822

8

Bến Tre

Bùi Thanh Điền

Đỗ Quốc Huy

dienbt.bte@vnpt.vn / 0917.979.391

huydq.bte@vnpt.vn/ 0916.069.089

Nguyễn Thị Mỹ Linh

linhntm.it@vnpt.vn / 0383.025.325

9

Bình Dương

Nguyễn Trung Nghĩa

Nguyễn Trung Kiệt

Đinh Văn Đạt

Võ Ngọc Hiền

ntnghia.bdg@vnpt.vn / 0911.352.424

kietnt.bdg@vnpt.vn / 0847.754.828

datdv.bdg@vnpt.vn / 0943.245.384

hienvn.bdg@vnpt.vn / 0946.275.455

Nguyễn Văn Thanh

thanhnv.it@vnpt.vn / 0944.905.611

10

Bình Định

Lê Minh Nhật

nhatlm.bdh@vnpt.vn / 0914.139.978

Lê Hoàng Khải

khailh.dng@vnpt.vn / 0914.499.689

11

Bình Phước

Lương Văn Thanh

Sầm Bế Trường

thanhlv.bpc@vnpt.vn / 0944.455.439

truongsb.bpc@vnpt.vn / 0888.004.832

Nguyễn Văn Thanh

thanhnv.it@vnpt.vn / 0944.905.611

12

Bình Thuận

Đỗ Nguyễn Hoàng Phú

phudnh.btn@vnpt.vn / 0911.007.632

Nguyễn Văn Thanh

thanhnv.it@vnpt.vn / 0944.905.611

13

Cà Mau

Huỳnh Thanh Dư

Thái Nguyên

duht.cmu@vnpt.vn / 0949.330.320

thainguyen.cmu@vnpt.vn / 0943.578.718

Nguyễn Thị Mỹ Linh

linhntm.it@vnpt.vn / 0383.025.325

14

Cao Bằng

Đàm Minh Hữu

Lô Xuân Đạt

Nông Thảo Nguyên

huudm.cbg@vnpt.vn / 0919988942

datlx.cbg@vnpt.vn / 0941224999

nguyennt.cbg@vnpt.vn / 0915026929

Giang Văn Thanh

thanhgv.it4@vnpt.vn / 0888.276.822

15

Đắk Lắk

Đinh Văn Thịnh

thinhdv.dlc@vnpt.vn / 0945.641.191

Lê Hoàng Khải

khailh.dng@vnpt.vn / 0914.499.689

16

Đắk Nông

Đỗ Ngọc Hưng

Nguyễn Đăng Quang

hungdn.dno@vnpt.vn / 0947.220.822

quangnd.dno@vnpt.vn / 0946.527.294

Lê Hoàng Khải

khailh.dng@vnpt.vn / 0914.499.689

17

Điện Biên

Ngô Xuân Thế

thenx.dbn@vnpt.vn / 0942.776.222

Hoàng Anh Ngọc

hoanganhngoc@vnpt.vn / 0943.045.823

18

Đồng Nai

Lao Cẩm Tú

Nguyễn Thanh Chiến

tulc.dni@vnpt.vn / 0888.279.790

chiennt.dni@vnpt.vn / 0833.101.999

Nguyễn Văn Thanh

thanhnv.it@vnpt.vn / 0944.905.611

19

Đồng Tháp

Trương Thị Lan Thảo

Phan Hồ Trọng Hiếu

thaottlt.dtp@vnpt.vn / 0931.876.565

hieupht.dtp@vnpt.vn / 0919.666.970

Nguyễn Thị Mỹ Linh

linhntm.it@vnpt.vn / 0383.025.325

20

Gia Lai

Nguyễn Đức Hùng

hungnd.gli@vnpt.vn / 0945.766.677

Lê Hoàng Khải

khailh.dng@vnpt.vn / 0914.499.689

21

Hà Giang

Nguyễn Đăng Nguyên

Hoàng Đức Huy

Hà Văn Tín

nguyennd.hgg@vnpt.vn / 0941776556

huyhd.hgg@vnpt.vn / 0846860555

tinhv.hgg@vnpt.vn / 0817204288

Giang Văn Thanh

thanhgv.it4@vnpt.vn / 0888.276.822

22

Hà Nam

Vũ Duy Chinh

Nguyễn Mạnh Kỳ

Ngô Huy Hòa

chinhvd@vnpt.vn / 0912.299.126

Kynm.hnm@vnpt.vn / 0888.280.008

Hoanh.hnm@vnpt.vn / 0913.289.993

Hoàng Anh Ngọc

hoanganhngoc@vnpt.vn / 0943.045.823

23

Hà Tĩnh

Văn Anh Cường

Trần Anh Tài

cuongva.hth@vnpt.vn / 0948.999.216

taita.hth@vnpt.vn / 0912.333.245

Hoàng Anh Ngọc

hoanganhngoc@vnpt.vn / 0943.045.823

24

Hải Dương

Phạm Vũ Văn

Đinh Tuấn Trường

Nguyễn Đức Sơn

vanpv.hdg@vnpt.vn / 0911551166

truongdt.hdg@vnpt.vn / 0941882982

ndson.hdg@vnpt.vn / 0968705756

Giang Văn Thanh

thanhgv.it4@vnpt.vn / 0888.276.822

25

Hậu Giang

Sơn Hồng Vũ

vush.hgi@vnpt.vn / 0942.890.373

Nguyễn Thị Mỹ Linh

linhntm.it@vnpt.vn / 0383.025.325

26

Hòa Bình

Bùi Thị Hương

huongbt.hbh@vnpt.vn / 0947.857.847

Hoàng Anh Ngọc

hoanganhngoc@vnpt.vn / 0943.045.823

27

Hưng Yên

Đỗ Thị Thanh Phúc

Nguyễn Đức Long

Mai Xuân Quý

Phạm Thanh Hùng

phucdtt.hyn@vnpt.vn / 0912709689

longnd.hyn@vnpt.vn / 0919250297

quymx.hyn@vnpt.vn / 0911133001

hungpt.hyn@vnpt.vn / 0912510108

Giang Văn Thanh

thanhgv.it4@vnpt.vn / 0888.276.822

28

Kiên Giang

Ong Quốc Trạng

trangoq.kgg@vnpt.vn / 0948.100.255

Nguyễn Thị Mỹ Linh

linhntm.it@vnpt.vn / 0383.025.325

29

Kon Tum

Thái Công Vinh

vinhtc.ktm@vnpt.vn / 0836.465.579

Lê Hoàng Khải

khailh.dng@vnpt.vn / 0914.499.689

30

Khánh Hòa

Hồ Viết Tuân

tuanhv.kha@vnpt.vn / 0888.208.779

Lê Hoàng Khải

khailh.dng@vnpt.vn / 0914.499.689

31

Lai Châu

Lại Văn Quân

Nguyễn Văn Dũng

quanlv.lcu@vnpt.vn / 0912.131.222

nguyenvandung.lcu / 0833.269.000

Hoàng Anh Ngọc

hoanganhngoc@vnpt.vn / 0943.045.823

32

Lạng Sơn

Trần Duy Quỳnh

Mông Huyền Trang

quynhtd.lsn@vnpt.vn / 0912.902.111

trangmh.lsn@vnpt.vn / 0919.994.678

Giang Văn Thanh

thanhgv.it4@vnpt.vn / 0888.276.822

33

Lào Cai

Phạm Gia Hữu

huupg.lci@vnpt.vn / 0829.317.037

Hoàng Anh Ngọc

hoanganhngoc@vnpt.vn / 0943.045.823

34

Lâm Đồng

Nguyễn Đức Vinh

vinhnd.ldg@vnpt.vn / 0941.583.058

Nguyễn Văn Thanh

thanhnv.it@vnpt.vn / 0944.905.611

35

Long An

Nguyễn Trần Thúy Vân

Vũ Quang Huy

nttvan.lan@vnpt.vn / 0948.707.699

vqhuy.lan@vnpt.vn / 0916.686.717

Nguyễn Văn Thanh

thanhnv.it@vnpt.vn / 0944.905.611

36

Nam Định

Nguyễn Thị Lý

Nguyễn Duy Long

Vũ Văn Đam

lynt.ndh@vnpt.vn / 0949.073.694

longnd1.ndh@vnpt.vn / 0943.611.136

damvv.ndh@vnpt.vn / 0942.922.397

Hoàng Anh Ngọc

hoanganhngoc@vnpt.vn / 0943.045.823

37

Ninh Bình

Nguyễn Huy Thái

Trần Đinh Quyết

thainh.nbh@vnpt.vn /

0948.779.283

quyettd.nbh@vnpt.vn

Hoàng Anh Ngọc

hoanganhngoc@vnpt.vn / 0943.045.823

38

Ninh Thuận

Trương Công Phi

phitc@vnpt.vn / 0916.707.938

Nguyễn Văn Thanh

thanhnv.it@vnpt.vn / 0944.905.611

39

Nghệ An

Hoàng Trần Cương

cuonght.nan@vnpt.vn / 0888.282.229

Hoàng Anh Ngọc

hoanganhngoc@vnpt.vn / 0943.045.823

40

Phú Thọ

Lê Đức Anh

anhld.pto@vnpt.vn / 0911.244.989

Hoàng Anh Ngọc

hoanganhngoc@vnpt.vn / 0943.045.823

41

Phú Yên

Nguyễn Đức Hoàng

hoangnd.pyn@vnpt.vn / 0918.954.752

Lê Hoàng Khải

khailh.dng@vnpt.vn / 0914.499.689

42

Quảng Bình

Nguyễn Ngọc Sơn

Sonnn.qbh@vnpt.vn / 0888.571.627

Lê Hoàng Khải

khailh.dng@vnpt.vn / 0914.499.689

43

Quảng Nam

Lý Diên Mỹ

dienmy.qnm@vnpt.vn / 0911.383.949

Lê Hoàng Khải

khailh.dng@vnpt.vn / 0914.499.689

44

Quảng Ninh

Lại Thành Trung

trunglt.qnh@vnpt.vn / 0916119866

Giang Văn Thanh

thanhgv.it4@vnpt.vn / 0888.276.822

45

Quảng Ngãi

Trình Trọng Hải

haitt.qni@vnpt.vn / 0914.763.376

Lê Hoàng Khải

khailh.dng@vnpt.vn / 0914.499.689

46

Quảng Trị

Nguyễn Minh Quỳnh

Nguyễn Mạnh Hoàng

quynhnm.qti@vnpt.vn / 0888.339.179

hoangnm.qti@vnpt.vn / 0917.526.555

Lê Hoàng Khải

khailh.dng@vnpt.vn / 0914.499.689

47

Sóc Trăng

Tạ Thanh Bình

Nguyễn Hoài Nam

binhtt.stg@vnpt.vn / 0941.194.015

namnh.stg@vnpt.vn / 0888.849.584

Nguyễn Thị Mỹ Linh

linhntm.it@vnpt.vn / 0383.025.325

48

Sơn La

Nguyễn Xuân Lĩnh

linhnx.sla@vnpt.vn / 0918.186.848

Hoàng Anh Ngọc

hoanganhngoc@vnpt.vn / 0943.045.823

49

Tây Ninh

Đỗ Hoàng Vương

vuongdh.tnh@vnpt.vn / 0911.759.440

Nguyễn Văn Thanh

thanhnv.it@vnpt.vn / 0944.905.611

50

Tiền Giang

Nguyễn Hoàng Hiệp

hiepnh.tgg@vnpt.vn / 0889.994.272

Nguyễn Thị Mỹ Linh

linhntm.it@vnpt.vn / 0383.025.325

51

TP. Cần Thơ

Võ Văn Nhã

Phạm Lê Tân

nhavv.cto@vnpt.vn / 0913.338.385

tanpl.cto@vnpt.vn / 084.977.575

Nguyễn Thị Mỹ Linh

linhntm.it@vnpt.vn / 0383.025.325

52

TP. Đà Nẵng

Lê Thanh Phòng

Phan Cao Đức

phonglt.dng@vnpt.vn / 0906.535.558

ducpc1.dng@vnpt.vn / 0914.166.525

Lê Hoàng Khải

khailh.dng@vnpt.vn / 0914.499.689

53

TP. Hà Nội

 

 

Hoàng Anh Ngọc

hoanganhngoc@vnpt.vn / 0943.045.823

54

TP. Hải Phòng

Phạm Thanh Bình

binhpt.hpg@vnpt.vn / 0911.782.999

Giang Văn Thanh

thanhgv.it4@vnpt.vn / 0888.276.822

55

TP. Hồ Chí Minh

Hà Minh Tâm

Hồng Mạnh Cường

tamha.hcm@vnpt.vn / 0912.734.066

cuonghm.hcm@vnpt.vn / 0918.887.717

Nguyễn Văn Thanh

thanhnv.it@vnpt.vn / 0944.905.611

56

Tuyên Quang

Lê Ngọc Hà

Nguyễn Trường Giang

haln.tqg@vnpt.vn / 0914.358.060

giangnt.tqg@vnpt.vn / 0912.909.609

Giang Văn Thanh

thanhgv.it4@vnpt.vn / 0888.276.822

57

Thái Bình

Đỗ Văn Luyện

Trần Thanh Tùng

luyendv.tbh@vnpt.vn / 0913.483.797

tungtt.tbh@vnpt.vn / 0889.545.868

Giang Văn Thanh

thanhgv.it4@vnpt.vn / 0888.276.822

58

Thái Nguyên

Lê Trung Hiếu

hieult.tnn@vnpt.vn / 0915969783

Hoàng Anh Ngọc

hoanganhngoc@vnpt.vn / 0943.045.823

59

Thanh Hóa

Đỗ Văn Long

Lê Công Tuyên

Longdv.tha / 0916.592.666

Tuyenlc.tha / 0915.291.088

Hoàng Anh Ngọc

hoanganhngoc@vnpt.vn / 0943.045.823

60

Thừa Thiên - Huế

Lê Thanh Bình

binhlt.hue@vnpt.vn / 0941.001.050

Lê Hoàng Khải

khailh.dng@vnpt.vn / 0914.499.689

61

Trà Vinh

Huỳnh Minh Luân

Luanhm.tvh@vnpt.vn / 0944.322.567

Nguyễn Thị Mỹ Linh

linhntm.it@vnpt.vn / 0383.025.325

62

Vĩnh Long

Trần Thị Kim Ngân

nganttk.vlg@vnpt.vn / 0911.334.129

Nguyễn Thị Mỹ Linh

linhntm.it@vnpt.vn / 0383.025.325

63

Vĩnh Phúc

Hoàng Thị Hồng

Nguyễn Đức Mạnh

Nguyễn Xuân Trường

Ngô Quang Hưng

honght.vpc@vnpt.vn / 0915.481.268

ngmanh.vpc@vnpt.vn / 0949.186.886

truongnx.vpc@vnpt.vn / 0947.208.074

nqhung.vpc@vnpt.vn / 0855.338.787

Hoàng Anh Ngọc

hoanganhngoc@vnpt.vn / 0943.045.823

64

Yên Bái

Đào Trung Kiên

kiendt.ybi@vnpt.vn / 0886.494.444

Hoàng Anh Ngọc

hoanganhngoc@vnpt.vn / 0943.045.823

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 4969/VPCP-KSTT năm 2022 hướng dẫn chuyển đổi mã định danh điện tử cơ quan, tổ chức theo Quyết định 20/2020/QĐ-TTg trên Trục liên thông văn bản quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 4969/VPCP-KSTT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 06/08/2022
  • Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Xuân Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/08/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản