Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4915/BKHĐT-QLĐT | Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2019 |
Kính gửi: Phòng Kinh tế và hạ tầng - UBND huyện Bắc Trà My
Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản số 5755/VPCP-ĐMDN ngày 01/7/2019 của Văn phòng Chính phủ về việc xem xét kiến nghị trong đấu thầu của phòng Kinh tế và hạ tầng - UBND huyện Bắc Trà My. Sau khi nghiên cứu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến trả lời như sau:
Luật đấu thầu (Điều 4 khoản 31) quy định hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP (Điều 15 khoản 1) quy việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
Đối với vấn đề của Quý đơn vị, thư giảm giá là cam kết của nhà thầu bằng văn bản liên quan đến giá dự thầu nên là một bộ phận cấu thành của hồ sơ dự thầu. Theo đó, trường hợp 02 thư giảm giá của nhà thầu đóng kèm trong hồ sơ dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) và được công khai, ghi vào trong biên bản mở thầu; nội dung trong 02 thư giảm giá này có sự phù hợp, logic với nhau, bổ sung cho nhau để tính toán ra giá dự thầu sau giảm giá là cố định, không đổi thì cả 02 thư giảm giá của nhà thầu đều hợp lệ. Trong trường hợp này, giá trị giảm giá của nhà thầu được tính bằng tổng giá trị giảm giá của 02 thư giảm giá nêu trên.
Trường hợp 02 thư giảm giá của nhà thầu không có sự phù hợp, logic với nhau, thể hiện 02 giá dự thầu sau giảm giá khác nhau thì được coi là đề xuất các giá dự thầu khác nhau. Trong trường hợp này, hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là không hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
Trên đây là ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở các thông tin được cung cấp tại văn bản số 5755/VPCP-ĐMDN ngày 01/7/2019 của Văn phòng Chính phủ./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 4075/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Công văn 4152/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 4595/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 4593/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 6400/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 5271/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Công văn 5825/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Công văn 4075/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 4152/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 4595/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 4593/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Công văn 6400/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Công văn 5271/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Công văn 5825/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 4915/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 4915/BKHĐT-QLĐT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/07/2019
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Nguyễn Đăng Trương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra