Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4886/TXNK-CST | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty CP VTB và TMQT Biển Xanh.
(số 134 Phúc Hải, phường Đa Phúc, Quận Dương Kinh, TP, Hải Phòng)
Cục Thuế XNK - Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 01/BXHQ ngày 20/11/2017 của Công ty CP VTB và TMQT Biển Xanh đề nghị hướng dẫn về việc miễn thuế nhập khẩu, GTTT đối với thiết bị chuyên dụng cho tàu đánh cá xa bờ công suất trên 90CV. Về vấn đề này, Cục Thuế XNK có ý kiến như sau:
1. Về thuế nhập khẩu
Căn cứ khoản 16 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 6/4/2016 do Quốc Hội ban hành quy định:
“16. Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư được miễn thuế đối với:
a) Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu, bao gồm: máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải trong dây chuyền công nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu; vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được;
b) Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được phục vụ cho việc đóng tàu;”
Căn cứ Điều 17 Nghị định 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
“1. Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư được miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu theo quy định tại khoản 16 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Căn cứ để xác định phương tiện vận tải trong dây chuyền công nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này”.
2. Về thuế GTGT
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngậy. 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì: “Tàu đánh bắt xa bờ là tàu có công suất máy chính từ 90CV trở lên làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ khai thác, bảo quản sản phẩm cho tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT”.
Để được áp dụng đối tượng không chịu thuế GTGT tại khâu nhập khẩu đối với động cơ máy thủy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên dùng cho tàu cá, Bộ Tài chính đã có công văn số 15802/BTC-CST ngày 30/10/2015 và công văn số 5678/BTC-CST ngày 27/4/2016 hướng dẫn về thuế GTGT khi làm thủ tục hải quan phải xuất trình cho cơ quan hải quan đầy đủ các tài liệu theo nội dung tại điểm 1 công văn số 15802/BTC-CST, cụ thể như sau:
“+ Hợp đồng bán trực tiếp cho ngư dân để nâng cấp hoặc đóng mới tàu cá hoặc Hợp đồng bán cho cơ sở đóng tàu để nâng cấp hoặc đóng mới tàu cá: nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính trong lần nhập khẩu đầu tiên tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để đối chiếu.
+ Bản cam kết của ngư dân hoặc cơ sở đóng tàu sử dụng trực tiếp động cơ máy thủy đồng bộ có công suất từ 90CV trở lên để đóng mới, nâng cấp tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản: nộp 01 bản chính.
+ Giấy chứng nhận đăng ký, kinh doanh của cơ sở đóng tàu: 01 bản sao”
Đề nghị Công ty nghiên cứu các quy định nêu trên và liên hệ với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để được xử lý miễn thuế nhập khẩu, không thu thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị chuyên dùng cho tàu đánh bắt cá xa bờ có công suất máy chính từ 90 CV trở lên.
Cục Thuế XNK thông báo để Công ty CP VTB và TMQT Biển Xanh biết./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 15469/BTC-CST năm 2014 về chính sách thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án ODA không hoàn lại do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3650/TCHQ-TXNK năm 2017 về thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 3740/TXNK-PL năm 2017 về thuế suất thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng đường do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 5587/TCT-DNL năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5800/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5672/TCHQ-TXNK năm 2018 giải đáp về chính sách thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 6254/TXNK-CST năm 2019 về thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 1Công văn 15469/BTC-CST năm 2014 về chính sách thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án ODA không hoàn lại do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 4Công văn 15802/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ khai thác, bảo quản sản phẩm cho tàu đánh bắt xa bờ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5678/BTC-CST năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với động cơ máy thủy đồng bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 7Công văn 3650/TCHQ-TXNK năm 2017 về thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 3740/TXNK-PL năm 2017 về thuế suất thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng đường do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 9Công văn 5587/TCT-DNL năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5800/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5672/TCHQ-TXNK năm 2018 giải đáp về chính sách thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 6254/TXNK-CST năm 2019 về thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 4886/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- Số hiệu: 4886/TXNK-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/12/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế xuất nhập khẩu
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra