- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 4Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3740/TXNK-PL | Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH TMDV Kinh Bắc.
Cục Thuế xuất nhập khẩu (Tổng cục Hải quan) nhận được công văn ngày 14/9/2017 của Công ty TNHH TMDV Kinh Bắc về thuế suất thuế nhập khẩu và thuế GTGT đối với mặt hàng đường, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:
1. Về thuế suất thuế nhập khẩu
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì “Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan”.
Căn cứ quy định hiện hành, tại Điều 8 Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan quy định:
“2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm của các hàng hóa nêu tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương.
4. Hàng hóa nêu tại khoản 1 Điều này có số lượng nhập khẩu nằm ngoài số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Trường hợp theo các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam ký kết có cam kết thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch (mức thuế suất cam kết) đối với các mặt hàng quy định tại khoản 1 Điều này và mức thuế suất cam kết thấp hơn mức thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này thì áp dụng theo mức thuế suất cam kết (nếu đáp ứng các điều kiện để được hưởng mức thuế suất cam kết) theo Hiệp định. Trường hợp mức thuế suất cam kết theo Hiệp định cao hơn mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Phụ lục IV thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch quy định tại Phụ lục IV.
6. Hàng hóa nêu tại khoản 1 Điều này có số lượng nhập khẩu nằm trong số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này hoặc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (nếu đáp ứng các điều kiện để được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt) ban hành kèm theo các Nghị định của Chính phủ để thực hiện các Hiệp định thương mại tự do.”
Đề nghị Công ty nghiên cứu các quy định nêu trên để tự xác định mức thuế suất thuế thuế nhập khẩu chính xác cho mặt hàng đường nhập khẩu.
Đối với mặt hàng đường nhập khẩu nằm trong số lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị định số 129/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2016 - 2018 hoặc các Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định của khối ASEAN với các đối tác thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Nghị định số 129/2016/NĐ-CP hoặc các Nghị định tương ứng.
Công ty có thể tra cứu các Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu hiện hành trên website www.mof.gov.vn hoặc https://www.customs.gov.vn.
2. Thuế suất thuế giá trị gia tăng:
Căn cứ điểm h khoản 2 Điều 8 Luật số 13/2008/QH12 về thuế giá trị gia tăng, khoản 8 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng thì:
Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn, có thuế giá trị gia tăng là 5%.
Cục Thuế xuất nhập khẩu thông báo để Công ty TNHH TMDV Kinh Bắc biết./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 8161 TC/TCT ngày 25/07/2002 của Bộ Tài chính về việc phân loại mã số, thuế suất thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng
- 2Công văn 4334/TCT/NV3 của Tổng cục Thuế về việc mã số, mức thuế suất thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng
- 3Công văn số 12001/BCT-XNK về việc điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng mặt hàng giấy do Bộ Công thương ban hành
- 4Công văn 13638/BTC-CST năm 2017 về điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 7063/TCHQ-TXNK năm 2017 về thuế suất thuế xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 4886/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 2746/TXNK-PL năm 2018 về thuế suất thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng dầu ăn hướng dương tinh luyện do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 2007/TCHQ-TXNK năm 2020 về áp dụng thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng đường do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 8161 TC/TCT ngày 25/07/2002 của Bộ Tài chính về việc phân loại mã số, thuế suất thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng
- 2Công văn 4334/TCT/NV3 của Tổng cục Thuế về việc mã số, mức thuế suất thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng
- 3Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 4Công văn số 12001/BCT-XNK về việc điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng mặt hàng giấy do Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 7Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
- 8Nghị định 129/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2016-2018
- 9Công văn 13638/BTC-CST năm 2017 về điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 7063/TCHQ-TXNK năm 2017 về thuế suất thuế xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 4886/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 12Công văn 2746/TXNK-PL năm 2018 về thuế suất thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng dầu ăn hướng dương tinh luyện do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 13Công văn 2007/TCHQ-TXNK năm 2020 về áp dụng thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng đường do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3740/TXNK-PL năm 2017 về thuế suất thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng đường do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- Số hiệu: 3740/TXNK-PL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/09/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế xuất nhập khẩu
- Người ký: Đào Thu Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực