- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4881/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Tsuchiya Trading Việt Nam
(Địa chỉ: Phòng 2140, Tầng 21, Capital Tower, 109 Trần Hưng Đạo, Phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội)
MST: 0106710955
Trả lời công văn số 04/2017 đề ngày 05/01/2018 của Công ty TNHH Tsuchiya Trading Việt Nam (sau đây gọi tắt là công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
...2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
...2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
...2.37. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Ông Yusuke Akiyama có quốc tịch Nhật Bản, được công ty mẹ tại Nhật cử sang Việt Nam công tác và bổ nhiệm làm Tổng giám đốc tại Việt Nam, sau đó công ty con (Công ty TNHH Tsuchiya Trading Việt Nam) tại Việt Nam ký hợp đồng lao động với Ông Yusuke Akiyama, trong đó quy định rõ tất cả các khoản thuế thu nhập cá nhân phát sinh từ nguồn thu tại Việt Nam và Nhật Bản sẽ do công ty con chi trả thì khoản chi phí này được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của đơn vị nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Tsuchiya Trading Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1543/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 514/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với quỹ từ thiện do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 4878/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 79557/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với khoản phụ cấp trả cho người lao động do do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 40839/CT-TTHT năm 2020 về chi phí thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1543/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 514/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với quỹ từ thiện do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 4878/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 79557/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với khoản phụ cấp trả cho người lao động do do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 40839/CT-TTHT năm 2020 về chi phí thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 4881/CT-TTHT năm 2018 về chi phí thuế thu nhập cá nhân nộp thay người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 4881/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/01/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực