BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4864/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Cục thuế thành phố Đà Nẵng
Trả lời công văn số 3190/CT-TNCN ngày 29/9/2015 của Cục thuế thành phố Đà Nẵng đề nghị hướng dẫn về việc miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 1, Điều 3, Chương I Quy chế chuyên gia nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định:
“1. “Chương trình, dự án ODA” là chương trình, dự án sử dụng vốn ODA do Bên nước ngoài cung cấp theo quy định tại Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ”.
- Tại Điều 1 Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ban hành kèm theo Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này điều chỉnh công tác quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức.
Hỗ trợ phát triển chính thức (sau đây gọi tắt là ODA) trong Quy chế này được hiểu là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ là chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên chính phủ.
2. Hình thức cung cấp ODA bao gồm:
a) ODA không hoàn lại: là hình thức cung cấp ODA không phải hoàn trả lại cho nhà tài trợ;
b) ODA vay ưu đãi (hay còn gọi là tín dụng ưu đãi): là khoản vay với các điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và thời gian trả nợ, bảo đảm “yếu tố không hoàn lại” (còn gọi là “thành tố hỗ trợ”) đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc;
c) ODA vay hỗn hợp: là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản vay ưu đãi được cung cấp đồng thời với các khoản tín dụng thương mại, nhưng tính chung lại có “yếu tố không hoàn lại” đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc".
Căn cứ quy định và hướng dẫn nêu trên, trường hợp “Dự án phát triển bền vững thành phố Đà Nẵng” có sử dụng vốn IDA - hình thức ODA vay ưu đãi do WB tài trợ nếu đảm bảo các điều kiện ưu đãi quy định tại khoản 2b Điều 1 Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ban hành kèm theo Nghị định 131/2006/NĐ-CP, đồng thời đảm bảo các điều kiện là Chuyên gia nước ngoài theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg và thủ tục theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC thì các Chuyên gia nước ngoài thực hiện Dự án được xem xét miễn thuế TNCN.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế thành phố Đà Nẵng được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1930/TCT-TNCN năm 2014 về thẩm quyền xác nhận trong hồ sơ đề nghị miễn thuế Chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4023/TCT-TNCN năm 2014 về điều kiện miễn thuế đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 705/TCT-TNCN năm 2015 miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 139/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Quyết định 07/2016/QĐ-TTg về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 06/2016/QĐ-TTg về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 603/LĐTBXH-KHTC năm 2016 thông báo văn bản mới Quyết định 06/2016/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 3629/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản là nhà ở, đất ở duy nhất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5263/TCT-TNCN năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 131/2006/NĐ-CP ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 2Quyết định 119/2009/QĐ-TTg về Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA kèm theo Quyết định 119/2009/QĐ-TTg do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1930/TCT-TNCN năm 2014 về thẩm quyền xác nhận trong hồ sơ đề nghị miễn thuế Chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4023/TCT-TNCN năm 2014 về điều kiện miễn thuế đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 705/TCT-TNCN năm 2015 miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 139/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Quyết định 07/2016/QĐ-TTg về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 06/2016/QĐ-TTg về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 603/LĐTBXH-KHTC năm 2016 thông báo văn bản mới Quyết định 06/2016/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Công văn 3629/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản là nhà ở, đất ở duy nhất do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 5263/TCT-TNCN năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4864/TCT-TNCN năm 2015 về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4864/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/11/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực