- 1Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4723/TCT-CS | Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty TNHH Maruichi Sun Steel (Hà Nội).
(Đ/c: KCN Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 0107/2014/SSHN-ACC ngày 22/7/2014 của Công ty TNHH Maruichi Sun Steel (Hà Nội) về khấu hao TSCĐ đối với căn hộ Công ty đầu tư cho lao động người nước ngoài ở. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 1, điều 9 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“1. Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
- TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).”
Tại khoản 1, điều 6 Thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính; khoản 1, điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.”
Tại điểm 2.2, khoản 2, điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC nêu trên hướng dẫn:
“2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Riêng tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, dạy nghề và các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là tài sản cố định lắp đặt trong nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, dạy nghề; bể chứa nước sạch, nhà để xe, xe đưa đón người lao động, nhà ở trực tiếp cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư, xây dựng được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.”
Tại điểm 2.2 khoản 2, điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC nêu trên hướng dẫn:
“2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Riêng tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, dạy nghề và các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là tài sản cố định lắp đặt trong nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, dạy nghề; bể chứa nước sạch, nhà để xe, xe đưa đón người lao động, nhà ở trực tiếp cho người lao động được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.”
Đề nghị Cục Thuế kiểm tra xác định trường hợp Công ty TNHH Maruichi Sun Steel (Hà Nội) mua căn hộ để cho chuyên gia nước ngoài ở, nếu tại Hợp đồng lao động ký với chuyên gia nước ngoài quy định Công ty chi trả tiền lương (không bao gồm tiền nhà ở) và chịu trách nhiệm bố trí nơi ở cho chuyên gia trong thời gian công tác tại Việt Nam thì được trích khấu hao đối với căn hộ do Công ty mua và tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Việc xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện theo quy định của Luật thuế TNCN và các văn bản hướng dẫn.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty TNHH Maruichi Sun Steel (Hà Nội) biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2607/TCT-HT về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng và trích khấu hao tài sản cố định trên đất thuê do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3038/TCT-CS ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng và xác định chi phí trích khấu hao tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1179/TCT-CS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khấu hao tài sản cố định vô hình do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1424/TCT-CS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khấu hao tài sản cố định vô hình do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4244/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với khoản thanh toán không dùng tiền mặt do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 9211/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1753/TCT-CS năm 2015 hướng dẫn trích khấu hao tài sản cố định là quyền sử dụng đất có thời hạn do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 77087/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân cho lao động là người nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 2248/TCT-CS năm 2016 về khấu hao tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 566/TCT-DNL năm 2019 chính sách thuế về khấu hao tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2Công văn số 2607/TCT-HT về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng và trích khấu hao tài sản cố định trên đất thuê do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3038/TCT-CS ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng và xác định chi phí trích khấu hao tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1179/TCT-CS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khấu hao tài sản cố định vô hình do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1424/TCT-CS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khấu hao tài sản cố định vô hình do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 4244/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với khoản thanh toán không dùng tiền mặt do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 9211/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 1753/TCT-CS năm 2015 hướng dẫn trích khấu hao tài sản cố định là quyền sử dụng đất có thời hạn do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 77087/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân cho lao động là người nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 2248/TCT-CS năm 2016 về khấu hao tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 566/TCT-DNL năm 2019 chính sách thuế về khấu hao tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4723/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế khấu hao tài sản cố định đối với căn hộ Công ty đầu tư cho lao động người nước ngoài ở do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4723/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/10/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực