Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47147/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2022 |
Kính gửi: Ngân Hàng Mizuho Bank, Ltd.- Chi Nhánh Thành Phố Hà Nội
(Địa chỉ: 63 Lý Thái Tổ, Phường Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội; MST: 0100112148)
Trả lời công văn số AC/2022-09-01 đề ngày 16/9/2022 của Ngân Hàng Mizuho Bank, Ltd.- Chi Nhánh Thành Phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là “Ngân hàng”) hỏi về thời điểm lập hóa đơn điện tử, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:
Tại Điều 3 giải thích từ ngữ quy định:
“…
7. Hóa đơn, chứng từ hợp pháp là hóa đơn, chứng từ đảm bảo đúng, đầy đủ về hình thức và nội dung theo quy định tại Nghị định này.
…”
Tại Điều 4 quy định nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ:
“1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
…”
Tại Điều 9 quy định thời điểm lập hóa đơn:
“1. Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán tài sản nhà nước, tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng).
…”
Tại Điều 10 quy định nội dung của hóa đơn:
“…
9. Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn.
…”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định.
Tại Điều 8 quy định thời điểm xác định thuế GTGT
“1. Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyển sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
…”
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp Ngân hàng áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì thời điểm lập hóa đơn điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Hóa đơn điện tử phải đảm bảo ghi đầy đủ nội dung (bao gồm cả chữ ký điện tử của người bán) theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn theo hướng dẫn tại Khoản 9 Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
Đề nghị Ngân hàng căn cứ vào quy định pháp luật, đối chiếu với tình hình thực tế để thực hiện.
Trường hợp Ngân hàng có vướng mắc về chính sách thuế, Ngân hàng có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Ngân Hàng Mizuho Bank, Ltd.- Chi Nhánh Thành Phố Hà Nội được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 78211/CT-TTHT năm 2017 về kê khai điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn đã lập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 5572/CT-TTHT năm 2020 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn lập sai thời điểm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 45390/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 7581/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 7589/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 6331/CTTPHCM-TTHT năm 2022 hướng dẫn thủ tục hoàn phí bảo hiểm cho khách hàng cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 7339/CTTPHCM-TTHT năm 2022 hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng cho Chi nhánh khác tỉnh do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 8875/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 8879/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 65640/CT-TTHT năm 2019 về khai thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 50528/CTHN-TTHT năm 2022 về hóa đơn điện tử và chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 8775/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 70311/CTHN-TTHT năm 2023 về kê khai thuế liên quan đến các hóa đơn điện tử điều chỉnh, thay thế do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 78211/CT-TTHT năm 2017 về kê khai điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn đã lập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 5572/CT-TTHT năm 2020 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn lập sai thời điểm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 5Công văn 45390/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 7581/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 7589/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 6331/CTTPHCM-TTHT năm 2022 hướng dẫn thủ tục hoàn phí bảo hiểm cho khách hàng cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 7339/CTTPHCM-TTHT năm 2022 hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng cho Chi nhánh khác tỉnh do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 8875/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 8879/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 65640/CT-TTHT năm 2019 về khai thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 50528/CTHN-TTHT năm 2022 về hóa đơn điện tử và chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 8775/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 70311/CTHN-TTHT năm 2023 về kê khai thuế liên quan đến các hóa đơn điện tử điều chỉnh, thay thế do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 47147/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn điện tử có ngày lập khác ngày ký do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 47147/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/09/2022
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra