- 1Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3210/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp tài khoản chưa thông báo với cơ quan thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 5392/TCT-CS năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 15249/BTC-TCT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 4987/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 2Thông tư 166/2013/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4651/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Trả lời công văn số 63773/CT-TTHT ngày 25/9/2017 và công văn số 40909/CT-TTHT ngày 26/6/2017 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định về thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế;
Căn cứ Khoản 3 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào;
Căn cứ Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 01/1/2015) sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính);
Căn cứ Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế quy định xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế so với thời hạn quy định.
Về một số trường hợp người nộp thuế không thông báo thông tin tài khoản ngân hàng cho cơ quan thuế, Bộ Tài chính có công văn số 15249/BTC-TCT ngày 26/10/2016, Tổng cục Thuế có công văn số 4987/TCT-CS ngày 26/10/2016, công văn số 5392/TCT-CS ngày 02/12/2014 và công văn số 3210/TCT-CS ngày 12/08/2014.
Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế được biết và căn cứ tình hình thực tế để xử lý theo quy định./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 27/TCT-CS về việc bổ sung hồ sơ đăng ký sử dụng Biên lai tự in do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 624/TCT-CS năm 2014 tiếp nhận hồ sơ đăng ký kê khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 06/GTGT do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 755/TCT-KK năm 2015 về thời hạn quy định nộp hồ sơ đăng ký thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 7597/TCHQ-TXNK năm 2017 về chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 5751/BTC-TCT năm 2019 về báo cáo giải quyết đơn kiến nghị về cập nhật thay đổi thông tin Đăng ký thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1104/TCT-KK năm 2024 vướng mắc về tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế của hộ kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 27/TCT-CS về việc bổ sung hồ sơ đăng ký sử dụng Biên lai tự in do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 3Thông tư 166/2013/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 624/TCT-CS năm 2014 tiếp nhận hồ sơ đăng ký kê khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 06/GTGT do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 3210/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp tài khoản chưa thông báo với cơ quan thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 5392/TCT-CS năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 755/TCT-KK năm 2015 về thời hạn quy định nộp hồ sơ đăng ký thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 15249/BTC-TCT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 4987/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 7597/TCHQ-TXNK năm 2017 về chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 5751/BTC-TCT năm 2019 về báo cáo giải quyết đơn kiến nghị về cập nhật thay đổi thông tin Đăng ký thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 16Công văn 1104/TCT-KK năm 2024 vướng mắc về tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế của hộ kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4651/TCT-CS năm 2017 về chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4651/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/10/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực