Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 463/TCT-CS | Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 8825/CT-TT1 ngày 31/8/2018 của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh về chính sách thuế GTGT đối với các khoản chi phí của doanh nghiệp. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT thì:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này”;
Theo quy định tại Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì:
“7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo”.
Tổng cục Thuế đã có công văn số 2164/TCT-CS ngày 04/6/2018 trả lời Cục Thuế thành phố Cần Thơ về chính sách thuế đối với các khoản chi phí tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp (bản photocopy công văn kèm theo).
Căn cứ các hướng dẫn trên, trường hợp Công ty TNHH Colgate Palmolive Việt Nam ký hợp đồng chia sẻ chi phí với Công ty TNHH Colgate Palmolive Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Phước (Chi nhánh hạch toán độc lập), theo đó Công ty cung cấp cho Chi nhánh các hoạt động liên quan đến hướng dẫn, tư vấn quản lý doanh nghiệp, kinh doanh, liên quan đến vấn đề hành chính, nhân sự, kế toán, tài chính, liên quan đến hoạt động thu mua và liên quan đến vấn đề pháp lý thì Tổng cục Thuế nhất trí với đề xuất xử lý của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh tại công văn số 8825/CT-TT nêu trên: các dịch vụ mà Công ty TNHH Colgate Palmolive Việt Nam cung cấp cho Công ty TNHH Colgate Palmolive Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Phước nêu trên không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và Công ty phải lập hóa đơn GTGT với thuế suất thuế GTGT 10% khi cung cấp dịch vụ cho Chi nhánh Mỹ Phước theo quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 947/TXNK-CST năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2Công văn 333/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 335/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 475/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 106/TCT-DNL năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với khoản tiền hỗ trợ, khen thưởng đại lý do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 123/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2164/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế đối với khoản chi phí tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 947/TXNK-CST năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 333/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 335/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 475/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 106/TCT-DNL năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với khoản tiền hỗ trợ, khen thưởng đại lý do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 123/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 463/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 463/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/02/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra