- 1Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý hoạt động cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 4Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 5Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 6Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
- 7Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 8Luật giáo dục 2019
- 9Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư 06/2018/TT-BGDĐT quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên; trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Thông tư 04/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT quy định về phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
- 16Thông tư 10/2021/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 17Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
- 18Thông tư 39/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19Thông tư 40/2021/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 20Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGDĐT năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 21Quyết định 4969/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 của thành phố Hà Nội
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4621/SGDĐT-KHTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2022
|
Kính gửi: | - Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông; |
Thực hiện Quyết định số 4969/QĐ-UBND ngày 10/12/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 của thành phố Hà Nội, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội hướng dẫn các đơn vị xác định chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 - 2024, nội dung cụ thể như sau:
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản quy định
- Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 14.
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ ban hành Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017.
- Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số 04/2020/TT-BGDĐT ngày 18/3/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22/01/2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 127/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22/01/2021 của Chính phủ; Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT ngày 06/01/2022 xác thực văn bản hợp nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông; Thông tư số 06/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT.
- Thực hiện Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông.
- Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/6/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông.
- Các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.
Các đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch trường lớp và xác định chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương:
1.1. Đối với các cơ sở giáo dục công lập và công lập tự chủ
- Các đơn vị cần tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước của đơn vị theo Luật số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội về quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
- Triển khai thực hiện tốt việc nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội.
- Thực hiện tốt Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 và thu chi tài chính theo quy định.
1.2. Đối với các cơ sở giáo dục tư thục
- Triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 25/CT-UBND ngày 11/11/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc tăng cường quản lý hoạt động các cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Thông tư số 40/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục.
- Thực hiện tốt Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017, chấn chỉnh tình trạng thu chi trong nhà trường theo quy định.
1.3. Đối với trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, các trường trung cấp và cao đẳng
- Thực hiện Điều 43, Điều 44, Điều 45 Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội.
- Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên.
2. Biểu mẫu
2.1. Thực hiện biểu mẫu quy định tại Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017
a) Đối với các trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học thực hiện Biểu mẫu 09; Biểu mẫu 10; Biểu mẫu 11 và Biểu mẫu 12.
b) Đối với trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, các trường trung cấp và cao đẳng thực hiện Biểu mẫu 13, Biểu mẫu 14, Biểu mẫu 15 và Biểu mẫu 16.
2.2. Biểu mẫu xác định chỉ tiêu tuyển sinh
a) Đối với các trường trung học phổ thông công lập và trường trung học phổ thông công lập tự chủ
- Trường trung học phổ thông có lớp chuyên thực hiện biểu mẫu A2.1, A2.2 và biểu mẫu ba công khai theo quy định tại mục 2.1.
- Trường trung học phổ thông không có lớp chuyên và trường trung học phổ thông công lập tự chủ thực hiện biểu mẫu A1.1, A1.2 và biểu mẫu ba công khai theo quy định tại mục 2.1.
b) Đối với trường trung học phổ thông tư thục thực hiện biểu mẫu A, biểu mẫu ba công khai theo quy định tại mục 2.1 và kèm theo hồ sơ pháp lý theo quy định.
c) Đối với trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thực hiện biểu mẫu B1.1, B1.2, B1.3, B1.4 và biểu mẫu ba công khai theo quy định tại mục 2.1.
d) Đối với trường trung cấp và cao đẳng thực hiện biểu mẫu C1.1, C1.2, C1.3; Hợp đồng liên kết, biểu mẫu ba công khai theo quy định tại mục 2.1 và các hồ sơ pháp lý theo quy định.
(Có biểu mẫu đính kèm)
3. Văn bản và thời gian nộp hồ sơ xác định chỉ tiêu tuyển sinh
- Hồ sơ xác định chỉ tiêu tuyển sinh bằng văn bản gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Phòng Kế hoạch - Tài chính) và file dữ liệu gửi tới hộp thư: thongke@hanoiedu.vn, giải đáp thông tin xin liên hệ Tổ Thống kê - Kế hoạch phát triển, điện thoại liên hệ 02439393912.
- Thời gian nộp trước ngày 18/01/2023 (thứ tư).
Sở Giáo dục và Đào Tạo Hà Nội đề nghị Thủ trưởng các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện xác định chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 đúng quy định./.
| GIÁM ĐỐC |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Hướng dẫn liên ngành 2564/HDLN-YT-GDĐT về công tác phòng, chống dịch cho Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022-2023 và Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội do Sở Y tế - Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 3812/SGDĐT-KTKĐ năm 2022 hướng dẫn tư vấn tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 3672/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022-2023 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Kế hoạch 7485/KHLT-SLĐTBXH về tổ chức ngày hội tuyển sinh, hướng nghiệp giáo dục nghề nghiệp năm 2018 do Thành đoàn Thành phố Hồ Chí Minh, Báo Người lao động, Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý hoạt động cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 4Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 5Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 6Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
- 7Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 8Luật giáo dục 2019
- 9Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư 06/2018/TT-BGDĐT quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên; trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Thông tư 04/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT quy định về phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
- 16Thông tư 10/2021/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 17Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
- 18Thông tư 39/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19Thông tư 40/2021/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 20Hướng dẫn liên ngành 2564/HDLN-YT-GDĐT về công tác phòng, chống dịch cho Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022-2023 và Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội do Sở Y tế - Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 21Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGDĐT năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 22Công văn 3812/SGDĐT-KTKĐ năm 2022 hướng dẫn tư vấn tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 23Quyết định 3672/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022-2023 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 24Kế hoạch 7485/KHLT-SLĐTBXH về tổ chức ngày hội tuyển sinh, hướng nghiệp giáo dục nghề nghiệp năm 2018 do Thành đoàn Thành phố Hồ Chí Minh, Báo Người lao động, Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 25Quyết định 4969/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 của thành phố Hà Nội
Công văn 4621/SGDĐT-KHTC năm 2022 về xác định chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 4621/SGDĐT-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/12/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Thế Cương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực