- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45749/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2018 |
Kính gửi: Ngân hàng TNHH MTV ANZ
Địa chỉ: Tầng 1, số 14, Đường Lê Thái Tổ, P. Hàng Trống, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội; MST: 0106493482
Trả lời công văn số HR/25052018/01 ngày 25/5/2018 của Ngân hàng TNHH MTV ANZ (sau đây gọi tắt là Ngân hàng) hỏi về kê khai QTT TNCN cho cá nhân có thu nhập khấu trừ theo biểu lũy tiến và thu nhập khẩu trừ theo biểu thuế toàn phần, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
+ Tại Khoản 2 Điều 2 quy định về các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
... b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
...b.6) ..., trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội...”
+ Tại Điều 25 quy định về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế:
“1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
...b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công
b.1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.
b.2) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
...b.5) Số thuế phải khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được xác định theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư này; của cá nhân không cư trú được xác định theo Điều 18 Thông tư này.
...i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân....”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 47 Bộ luật Lao động:
“2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày.”
- Căn cứ Khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn về khai thuế, nộp thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân:
“...b.2) Hồ sơ khai quyết toán thuế
b.2.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế khai quyết toán thuế theo các mẫu sau:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê mẫu số 05-1/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê mẫu số 05-2/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê mẫu số 05-3/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này...”
- Căn cứ Khoản 6 Điều 24 Thông tư 92/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung các mẫu biểu, tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh và mẫu biếu, tờ khai thuế thu nhập cá nhân:
“6. Sửa đổi các mẫu biểu số 05/KK-TNCN, 05-1/BK-TNCN, 05-2/BK- TNCN, 05-3/BK-TNCN, ... ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính bằng các mẫu biểu mới tương ứng số 05/QTT-TNCN, 05-1/BK-TNCN, 05-2/BK-TNCN, 05-3/BK-TNCN, ... ban hành kèm theo Thông tư này.”
Căn cứ các quy định trên:
1. Về cách tính thuế TNCN:
+ Đối với các khoản tiền trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật lao động và Luật bảo hiểm xã hội thì không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công.
+ Tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động, Ngân hàng chi trả các khoản tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công (trừ các khoản không tính vào thu nhập chịu thuế) thì Ngân hàng thực hiện khấu trừ theo biểu lũy tiến từng phần.
+ Sau khi đã chấm dứt hợp đồng lao động, nếu Ngân hàng chi trả thêm các khoản hỗ trợ tài chính, phụ cấp, trợ cấp thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân cho người lao động thì thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo mức 10% đối với các khoản chi từ 2.000.000 đồng trở lên theo hướng dẫn tại Điểm i, Khoản 1, Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC nêu trên.
2. Về kê khai quyết toán thuế TNCN:
Đối với các khoản thu nhập trả cho người lao động, nếu:
- Ngân hàng khấu trừ theo biểu lũy tiến từng phần thì kê khai vào Bảng kê 05-1/BK-TNCN;
- Ngân hàng khấu trừ theo biểu thuế suất toàn phần thì kê khai vào Bảng kê 05-2/BK-QTT-TNCN.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Ngân hàng được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 74105/CT-TTHT năm 2016 hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 1753/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 49524/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 81492/CT-TTHT năm 2018 về nộp hồ sơ bổ sung sau khi thực hiện quyết toán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 13714/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 26991/CT-TTHT năm 2019 về hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 63334/CT-TTHT năm 2018 về kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 20850/CTHN-TTHT năm 2021 về kỳ kê khai, quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với cơ quan quản lý nhà nước do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 74105/CT-TTHT năm 2016 hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 1753/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 49524/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 81492/CT-TTHT năm 2018 về nộp hồ sơ bổ sung sau khi thực hiện quyết toán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 13714/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 26991/CT-TTHT năm 2019 về hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 63334/CT-TTHT năm 2018 về kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 20850/CTHN-TTHT năm 2021 về kỳ kê khai, quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với cơ quan quản lý nhà nước do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 45749/CT-TTHT năm 2018 về cách tính và kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 45749/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/07/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực