Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45012/CT-HTr | Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 606/PC-TCT ngày 12/6/2015 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của các độc giả trên Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính, trong đó có độc giả Nguyễn Thị Nhâm (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về đối tượng không chịu thuế GTGT. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị đinh về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT- BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Khoản 2 Điều 1 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính, quy định:
" 2. Bổ sung khoản 3a vào Điều 4 như sau:
...Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy; máy trồng mía; hệ thống máy sản xuất mạ thảm; máy xới, máy vun luống, máy vãi, rắc phân, bón phân; máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật; máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê, bông; máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt; máy sấy nông sản lúa, ngô, cà phê, tiêu, điều...), thủy sản; máy thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng; máy ấp, nở trứng gia cầm; máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy vắt sữa và các loại máy chuyên dùng khác.”
+ Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 quy định:
"Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật số 71/2014/QH13 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế có hiệu lực thi hành.
2. Đối với hợp đồng mua máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp ký trước ngày có hiệu lực áp dụng của Luật số 71/2014/QH13 (các loại máy quy định tại Khoản 11 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này) nhưng thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng sau ngày Luật số 71/2014/QH13 có hiệu lực áp dụng thì các bên thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này."
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục thuế TP Hà Nội hướng dẫn Độc giả như sau:
- Kể từ ngày 01/01/2015, trường hợp Công ty của Độc giả có xuất bán máy móc chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC nêu trên, thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty của Độc giả liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được giải đáp cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn độc giả thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2086/CT-TTHT năm 2014 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 42403/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 34622/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đồng tiền ghi trên hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 34577/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 33824/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 31322/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 15895/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 23434/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 26525/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 8664/CT-HTr năm 2015 về đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 2526/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 5170/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 1179/CT-HTr năm 2016 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 28236/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế đối với đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2086/CT-TTHT năm 2014 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 4Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 42403/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 34622/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đồng tiền ghi trên hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 34577/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 33824/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 31322/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 15895/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 23434/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 26525/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 8664/CT-HTr năm 2015 về đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 2526/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 5170/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 1179/CT-HTr năm 2016 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 28236/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế đối với đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 45012/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 45012/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/07/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra