Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4387/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty CP Thương Mại Hóc Môn
Địa chỉ: 53/1D Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn
Mã số thuế: 0302481483
Trả lời văn bản số 54/HTC - 2015 ngày 16/04/2015 của Công ty về chi phí được trừ, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 2.4 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC này 18/06/2014 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư này) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:
- Mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
…
- Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
- Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).
Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê tính vào chi phí được trừ nêu trên không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.”
Căn cứ Điểm i Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT - BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) quy định khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác:
“Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân”.
Trường hợp của Công ty có thuê cá nhân không kinh doanh (không ký hợp đồng lao động) để thực hiện một số công việc như dọn dẹp vệ sinh tại cơ sở giết mổ gia súc, chăm sóc công viên cây xanh của các dự án khu dân cư hiện Công ty đang kinh doanh thì khi thanh toán tiền công cho người lao động Công ty có trách nhiệm khấu trừ, kê khai, nộp thuế TNCN theo quy định. Công ty lập bảng kê 01/TNDN (ban hành kèm Thông tư số 78/2014/TT-BTC) kèm theo hợp đồng, chứng từ chi để làm căn cứ tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1323/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 4362/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 4386/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 13051/CT-HTr năm 2015 tỷ giá để xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 9644/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 9647/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 25770/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 1521/CT-TTHT năm 2018 về xác định thu nhập miễn thuế, thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp trên Tờ khai quyết toán thuế mẫu 03/TNDN do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1323/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4362/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 4386/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 13051/CT-HTr năm 2015 tỷ giá để xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 9644/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 9647/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 25770/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 1521/CT-TTHT năm 2018 về xác định thu nhập miễn thuế, thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp trên Tờ khai quyết toán thuế mẫu 03/TNDN do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 4387/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 4387/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/05/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra