Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 432/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty cổ phần Đất hiếm Lai Châu.
Tổng cục Thuế nhận được phiếu chuyển của Văn phòng Chính phủ số 1618/PC-VPCP ngày 02/10/2020 về việc chuyển công văn số 176/ĐHLC-KTTH ngày 25/9/2020 của Công ty cổ phần Đất hiếm Lai Châu - Vimico kiến nghị về việc gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (CQKTKS) mỏ đất hiếm Đông Pao, Lai Châu. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Căn cứ pháp lý:
1.1. Các trường hợp được gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Tại Điều 62 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội quy định về gia hạn nộp thuế:
“1. Việc gia hạn nộp thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật này;
b) Phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh...”
- Tại Điều 11 Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ quy định về gia hạn thời gian nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản như sau:
“1. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được xem xét gia hạn khi vướng mắc giải phóng mặt bằng thuê đất và các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật quản lý thuế.
…
5. Thời gian gia hạn; thẩm quyền gia hạn; hồ sơ gia hạn; xử lý hồ sơ gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền chậm nộp, tiền phạt được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.”
1.2. Quy định về thẩm quyền gia hạn thời gian nộp thuế.
- Tại Khoản 5 Điều 62 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội quy định về thẩm quyền gia hạn nộp thuế:
“5. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp căn cứ hồ sơ gia hạn nộp thuế để quyết định số tiền thuế được gia hạn, thời gian gia hạn nộp thuế.”
- Tại Khoản 5 Điều 20 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất:
“5. Thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp khoản thu quyết định số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được gia hạn, thời gian gia hạn.”
2. Theo phản ánh tại công văn số 176/ĐHLC-KTTH ngày 25/9/2020 thì vướng mắc của Công ty cổ phần Đất Hiếm Lai Châu gặp khó khăn đến thời điểm này là do vẫn chưa tìm được đối tác có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm để hợp tác theo đúng tinh thần chỉ đạo của Chính phủ tại văn bản số 308/VPCP-KTN ngày 13/01/2016 của Chính phủ, Công ty chưa thuê được đất trên diện tích đất đã được đền bù để thực hiện một số công trình của dự án và giá tính thuế tài nguyên theo Thông tư số 44/2019/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về Khung giá tính thuế tài nguyên tăng cao dẫn đến số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của Vimico tăng thêm.
Căn cứ quy định nêu trên, vướng mắc khó khăn của Công ty cổ phần Đất Hiếm Lai Châu không thuộc các trường hợp được gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và Nghị định số 67/2019/NĐ-CP. Do đó, việc giải quyết theo kiến nghị của Công ty tại công văn số 176/ĐHLC-KTTH ngày 25/9/2020 của Công ty cổ phần Đất hiếm Lai Châu không thuộc thẩm quyền của cơ quan thuế. Vì vậy, đề nghị Công ty có báo cáo phản ánh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường (là cơ quan cấp Giấy phép khai thác số 3220/GP-BTNMT thăm dò khai thác mỏ đất hiếm Đông Pao) để xem xét giải quyết theo đúng thẩm quyền theo phân công tại văn bản 4769/VPCP-KTN ngày 15/6/2016 của Văn phòng Chính phủ.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty cổ phần Đất Hiếm Lai Châu được biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5039/TCT-PC năm 2015 về tiền chậm nộp đối với nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4799/TCT-KK năm 2018 về nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 689/TCT-QLN năm 2021 về nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 12006/BTC-TCT năm 2022 về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 929/BTC-TCDN năm 2023 về nguồn thu từ bán vốn nhà nước nộp về Ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Bộ Tài chính ban hành
- 1Công văn 5039/TCT-PC năm 2015 về tiền chậm nộp đối với nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Quản lý thuế 2019
- 4Công văn 4799/TCT-KK năm 2018 về nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Nghị định 67/2019/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 6Thông tư 44/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 292/2016/TT-BTC về hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kế toán viên hành nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và Thông tư 296/2016/TT-BTC hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 8Công văn 689/TCT-QLN năm 2021 về nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 12006/BTC-TCT năm 2022 về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 929/BTC-TCDN năm 2023 về nguồn thu từ bán vốn nhà nước nộp về Ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 432/TCT-DNL năm 2021 về nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vào ngân sách nhà nước do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 432/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/02/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Vũ Xuân Bách
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra