BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4302/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2013 |
Kính gửi: | Công ty CP Dịch vụ và Kỹ thuật cơ điện lạnh R.E.E. |
Cục Thuế XNK nhận được Công văn số 271/ReeME-13 ngày 18/7/2013 của Công ty CP Dịch vụ và Kỹ thuật cơ điện lạnh R.E.E về việc áp mã số thuế mặt hàng "Fire Damper", liên quan đến việc kiểm tra sau thông quan đối với doanh nghiệp theo công văn số 251/KTSTQ-P5 ngày 7/6/2013 của Cục Kiểm tra sau thông quan. Về việc này, Cục Thuế XNK có ý kiến như sau:
Việc vướng mắc về áp mã số thuế mặt hàng "Fire Damper" là vụ việc phát sinh liên quan đến công tác kiểm tra sau thông quan của Cục kiểm tra sau thông quan đối với Công ty. Do ý kiến của 2 bên có sự khác biệt nên các công chức hải quan Phòng 5 thống nhất để Doanh nghiệp làm công văn xin ý kiến Lãnh đạo Tổng cục và Cục Thuế xuất nhập khẩu hướng dẫn để áp mã là không đúng trình tự.
Đề nghị Công ty làm việc trực tiếp với Cục Kiểm tra sau thông quan để được giải quyết.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH TAV biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2671/TCHQ-TXNK xác định mã HS hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 2943/TCHQ-TXNK xác định mã HS hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4464/TCHQ-GSQL năm 2013 hàng hóa nhập khẩu vào Khu Thương mại-Công nghiệp Kim Thành do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 589/TCHQ-TXNK năm 2014 áp mã hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 4755/TCHQ-TXNK năm 2014 xác định mã HS hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 5781/TCHQ-TXNK năm 2015 về mã HS của hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 7043/TCHQ-TXNK năm 2016 trả lời công văn số KAI160620/BS-XDT về xác định lại mã HS hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 1818/TCHQ-TXNK năm 2020 về việc khai bổ sung điều chỉnh mã HS và xử lý hoàn thuế đã nộp thừa cho mặt hàng “Chế phẩm sản xuất sữa tắm Bubble & Wesser Top-to-toe Wash” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 7043/TCHQ-TXNK năm 2016 trả lời công văn số KAI160620/BS-XDT về xác định lại mã HS hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 5781/TCHQ-TXNK năm 2015 về mã HS của hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4755/TCHQ-TXNK năm 2014 xác định mã HS hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 589/TCHQ-TXNK năm 2014 áp mã hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 4464/TCHQ-GSQL năm 2013 hàng hóa nhập khẩu vào Khu Thương mại-Công nghiệp Kim Thành do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 2943/TCHQ-TXNK xác định mã HS hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 2671/TCHQ-TXNK xác định mã HS hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 4302/TCHQ-TXNK năm 2013 xác định mã HS hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 4302/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/07/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Hải Trang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai