Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4221/BGDĐT-GDTX | Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2014 |
Kính gửi: | - Sở giáo dục và đào tạo các tỉnh, thành phố; |
Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm giáo dục thường xuyên năm học 2014-2015; Quyết định số 1955/QĐ-BGDĐT ngày 30/5/2014 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2014-2015 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên (GDTX), Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015 đối với GDTX như sau:
A. NHIỆM VỤ CHUNG
Tích cực triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; tiếp tục thực hiện hiệu quả mục tiêu Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020” và Đề án “Xóa mù chữ đến năm 2020”; củng cố mô hình hoạt động của trung tâm GDTX cấp huyện và trung tâm học tập cộng đồng theo hướng một cơ sở thực hiện nhiều nhiệm vụ; mở rộng việc dạy văn hóa kết hợp với dạy nghề góp phần phân luồng học sinh sau trung học cơ sở; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, giáo viên các trung tâm GDTX và xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán để thực hiện các nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên mầm non, phổ thông và tổ chức các lớp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên và người lao động; đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực của người học; đổi mới công tác quản lý, tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ sở GDTX; chú trọng ứng dụng CNTT trong quản lý, dạy học và bồi dưỡng giáo viên.
B. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ
I. Triển khai thực hiện chương trình hành động của Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT và tiếp tục triển khai hiệu quả Chỉ thị số 03-CT/TƯ ngày 14/5/2011 của Bộ Chính trị về việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
1. Căn cứ vào điều kiện thực tiễn của địa phương và định hướng chung của ngành, các đơn vị xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình hành động của Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
2. Tiếp tục triển khai nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng các việc làm thường xuyên thiết thực, tạo sự chuyển biến tích cực trong ý thức, thái độ và hành vi của cán bộ, giáo viên, học viên.
3. Chỉ đạo các cơ sở GDTX tăng cường các biện pháp quản lý nhằm đảm bảo nền nếp, kỷ cương trong dạy học, chấn chỉnh kịp thời những sai phạm về chuyên môn, về đạo đức nhà giáo; thực hiện đánh giá khách quan, công bằng, tạo động lực thi đua trong học tập, rèn luyện để nâng cao chất lượng giáo dục.
II. Đẩy mạnh các hoạt động xây dựng xã hội học tập
1. Tiếp tục tham mưu với Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh/thành phố về việc thành lập ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập các cấp (đối với các địa phương chưa thực hiện) và xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện mục tiêu Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020” và Đề án “Xóa mù chữ đến năm 2020” phù hợp với đặc điểm, điều kiện của từng địa phương.
2. Đẩy mạnh việc phối hợp với các cơ quan, ban ngành, đoàn thể nhằm triển khai hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020” và Đề án “Xóa mù chữ đến năm 2020”, trong đó chú trọng việc phối hợp với Hội Khuyến học trong việc triển khai thực hiện Đề án đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng dân cư.
3. Tăng cường phối hợp với các cơ quan truyền thông để tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, lợi ích của học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập (XHHT).
4. Tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời tại địa phương từ ngày 29 tháng 9 đến ngày 5 tháng 10 năm 2014; khuyến khích các địa phương tổ chức khai giảng năm học mới của trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ) kết hợp với Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời nhằm thu hút sự quan tâm của xã hội về hoạt động của TTHTCĐ.
5. Triển khai xây dựng thí điểm các mô hình “cộng đồng học tập”, “đơn vị học tập” và “thành phố học tập” với những nội dung và tiêu chí cụ thể.
III. Tiếp tục củng cố, phát triển mô hình hoạt động của các cơ sở GDTX
1. Đối với trung tâm giáo dục thường xuyên
1.1. Tích cực tham mưu UBND tỉnh, thành phố trong việc đề ra chính sách, cơ chế phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể của địa phương nhằm tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các trung tâm GDTX; tăng cường huy động các nguồn lực từ ngân sách nhà nước và từ xã hội hóagiáo dục để xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị dạy học cho các trung tâm giáo dục thường xuyên (TTGDTX); mở rộng quy mô hợp lý, nâng cao chất lượng, năng lực của các TTGDTX đã được thành lập; thành lập mới TTGDTX ở các quận, huyện, tỉnh, thành phố hiện nay chưa có.
1.2. Tổ chức lại các TTGDTX, trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm dạy nghề trên địa bàn cấp huyện theo hướng: sáp nhập các trung tâm nhằm giảm đầu mối quản lý nhưng không thực hiện đồng loạt, đại trà mà tiến hành một cách thận trọng, phù hợp với đặc điểm, tình hình cụ thể của từng địa phương.
1.3. Tiếp tục tổ chức các lớp học theo chương trình GDTX cấp trung học phổ thông kết hợp với học nghề hoặc trung cấp chuyên nghiệp nhằm phân luồng học sinh sau trung học cơ sở.
1.4. Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức học tập nâng cao trình độ văn hóa của đội ngũ cán bộ công chức cấp xã, người lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức văn hóa cho những người đi xuất khẩu lao động (đối với 62 huyện nghèo).
1.5. Tăng cường phối hợp với các sở, ban, ngành, tổ chức và cá nhân liên quan tổ chức các lớp bồi dưỡng ngắn hạn như: giáo dục kỹ năng sống; bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học; phổ biến kiến thức khoa học, kiến thức pháp luật cho cán bộ, công chức, học sinh, sinh viên và người lao động, ...
1.6. Tiếp tục giao nhiệm vụ cho các TTGDTX tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên mầm non, phổ thông (ở những địa phương chưa giao); tăng cường cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên để bồi dưỡng thường xuyên đạt kết quả tốt.
1.7. Phối hợp với phòng GDĐT tăng cường các hoạt động tư vấn, hỗ trợ các TTHTCĐ về tài liệu học tập, tập huấn cho cán bộ quản lý, báo cáo viên của TTHTCĐ.
1.8. Nâng cao chất lượng giáo dục nghề phổ thông, khuyến khích việc dạy nghề truyền thống của địa phương. Đa dạng hóa các hình thức tư vấn hướng nghiệp.
2. Đối với trung tâm học tập cộng đồng
2.1. Chỉ đạo các phòng GDĐT chủ động tham mưu, phối hợp với các cơ quan chức năng để củng cố hoạt động của TTHTCĐ theo hướng đáp ứng nhu cầu “cần gì học nấy” của người dân trong cộng đồng; tiếp tục thí điểm nhân rộng mô hình tổ chức của TTHTCĐ kết hợp với trung tâm văn hóa, thể thao xã nhằm huy động tối đa các nguồn lực về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực đa ngành tại địa phương, tăng cường hoạt động đa dạng, hiệu quả và phát triển bền vững.
2.2. Kiện toàn ban quản lý, đội ngũ báo cáo viên của trung tâm; tích cực vận động cán bộ nghỉ hưu, người có kiến thức tham gia vào các hoạt động của TTHTCĐ.
2.3. Chỉ đạo phòng GDĐT phối hợp với TTGDTX tổ chức tập huấn cán bộ quản lý, báo cáo viên, hướng dẫn viên các TTHTCĐ ít nhất 2 lần trong năm.
2.4. Tăng cường phối hợp với các cơ quan, ban ngành, đoàn thể để tổ chức biên soạn tài liệu bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ tại các TTHTCĐ nhằm tạo điều kiện cho người dân học tập suốt đời.
2.5. Chủ động phối hợp với Sở Tài chính để tham mưu với UBND tỉnh/TP tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Thông tư số 96/2008/TT-BTC ngày 27/10/2008 của Bộ Tài chính về hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các TTHTCĐ.
2.6. Tổ chức đánh giá các TTHTCĐ theo hướng dẫn tại công văn số 2553/ BGDĐT-GDTX ngày 18/4/2013 của Bộ GDĐT về hướng dẫn đánh giá TTHTCĐ.
2.7. Chỉ đạo các địa phương thành lập mới các TTHTCĐ tại những nơi chưa có nhằm đáp ứng mục tiêu trong Kế hoạch hành động quốc gia Giáo dục cho mọi người giai đoạn 2003 – 2015: “đến năm 2015 tất cả các xã/phường có TTHTCĐ”.
3. Đối với trung tâm ngoại ngữ, tin học
3.1. Tiếp tục tổ chức đánh giá, phân loại, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên của các trung tâm ngoại ngữ, tin học (TT NN, TH); đổi mới phương pháp dạy học, chú trọng kỹ năng nghe nói theo yêu cầu của Đề án Ngoại ngữ quốc gia 2020 và bám sát chuẩn của khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GDĐT.
3.2. Tiếp tục chỉ đạo các TT NN, TH thực hiện nghiêm túc việc tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá, công nhận kết quả học tập theo Chương trình GDTX về tiếng Anh thực hành, ban hành theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ GDĐT.
3.3. Tăng cường quản lý hoạt động của các TT NN, TH thuộc các Bộ, ngành, các tổ chức, … hoạt động trên địa bàn theo quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ GDĐT ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của TT NN, TH.
3.4. Tăng cường thanh tra, kiểm tra nhằm ngăn chặn, chấn chỉnh kịp thời những sai phạm trong việc đào tạo, liên kết đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ NN, TH.
3.5. Tích cực mở các lớp bồi dưỡng, nâng cao trình độ NN, TH cho cán bộ công chức, viên chức và người lao động; triển khai thí điểm mô hình “câu lạc bộ ngoại ngữ cộng đồng” nhằm tăng cường năng lực giao tiếp ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong bối cảnh hội nhập.
3.6. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nghiêm túc nội dung công văn số 1877/BGDĐT-GDTX ngày 11/4/2014 của Bộ GDĐT về việc tăng cường quản lý đối với các trung tâm ngoại ngữ, tin học.
IV. Đẩy mạnh công tác chống mù chữ, củng cố vững chắc kết quả xóa mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học
1. Triển khai thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ (XMC), trong đó chú trọng việc mở rộng độ tuổi XMC đến 60 tuổi đối với các địa phương có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi; những nơi có điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn cần tập trung ưu tiên XMC cho phụ nữ, đồng bào dân tộc thiểu số trong độ tuổi 15 – 35 và từng bước mở rộng độ tuổi XMC.
2. Các địa phương chủ động tổ chức điều tra đến hộ gia đình, thu thập thông tin chính xác về số người mù chữ, tái mù chữ trên địa bàn; xây dựng chương trình, kế hoạch công tác chống mù chữ (CMC) phù hợp với thực tiễn của địa phương; tiếp tục phối hợp với Bộ đội Biên phòng làm tốt công tác CMC và xây dựng TTHTCĐ ở các xã biên giới, hải đảo.
3. Tiếp tục huy động người trong độ tuổi 15-60 còn mù chữ ra lớp học XMC, đặc biệt quan tâm đến trẻ em gái, phụ nữ, người dân tộc thiểu số; nâng tiêu chuẩn công nhận biết chữ đối với cá nhân và đơn vị hành chính các cấp lên mức độ 2.
4. Nghiên cứu, vận dụng các giải pháp XMC hiệu quả, bền vững phù hợp với đặc điểm, điều kiện của địa phương; chú trọng đổi mới phương pháp dạy và học (PPDH); khuyến khích học viên XMC tham gia chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ ở các TTHTCĐ nhằm củng cố kết quả biết chữ, hạn chế tình trạng tái mù chữ.
5. Tham mưu với UBND tỉnh xây dựng, hoàn thiện chính sách hỗ trợ người học, ưu tiên đối tượng người dân tộc thiểu số, những người ở vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
6. Triển khai thực hiện phần mềm quản lý phổ cập chống mù chữ theo Đề án “Xây dựng hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục - chống mù chữ” ban hành theo Quyết định số 5284/QĐ-BGDĐT ngày 22/10/2011 của Bộ GDĐT.
7. Tổ chức tuyên truyền, kỷ niệm Ngày Quốc tế xóa mù chữ và Ngày Bình dân học vụ (08/9/2014), tiến tới kỷ niệm 70 năm ngày thành lập Bình dân học vụ (08/9/2015).
V. Tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng dạy học
1. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý đối với các cơ sở GDTX.
1.1. Giao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm của TTGDTX về tài chính, tổ chức nhân sự, nhiệm vụ theo các mức độ phù hợp với điều kiện thực tế của từng trung tâm; giao cho giám đốc TTGDTX chủ động xây dựng phân phối chương trình chi tiết đối với chương trình GDTX cấp trung học cơ sở (THCS) và cấp trung học phổ thông (THPT) một cách linh hoạt phù hợp với khung phân phối chương trình, Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ GDĐT về hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học và điều kiện thực tế của mỗi trung tâm; chủ động bố trí thời gian tổ chức phụ đạo cho học viên có học lực yếu, kém và tổ chức ôn tập cho học viên các lớp cuối cấp; chủ động trong việc kiểm tra, đánh giá chất lượng dạy học của trung tâm.
1.2. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ sở GDTX trong việc thực hiện các quy định hiện hành của Bộ GDĐT.
1.3. Tăng cường sự phối hợp giữa phòng GDĐT với các TTGDTX và UBND xã, phường, thị trấn để tập trung chỉ đạo, hỗ trợ các TTHTCĐ nâng cao hiệu quả hoạt động.
1.4. Chỉ đạo các cơ sở GDTX thực hiện nghiêm túc Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GDĐT về việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
2. Đẩy mạnh các hoạt động chuyên môn, nâng cao chất lượng dạy học chương trình GDTX cấp THCS và THPT.
2.1. Tiếp tục triển khai đổi mới PPDH gắn với đổi mới hình thức, phương pháp, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của người học; tăng cường trách nhiệm của các cấp quản lý trong việc thực hiện đổi mới PPDH các chương trình GDTX; chỉ đạo điểm một số TTGDTX làm tốt việc đổi mới đồng bộ PPDH và kiểm tra, đánh giá, tổ chức rút kinh nghiệm, triển khai nhân rộng .
2.2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học viên; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của học viên; đa dạng các hình thức kiểm tra, đánh giá; kết hợp đánh giá cho điểm với đánh giá bằng nhận xét; kết hợp đánh giá thường xuyên, định kỳ với đánh giá tổng kết cuối kì, cuối năm học. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn; đối với các môn khoa học xã hội, nội dung dạy học kiểm tra, đánh giá gắn với các vấn đề thời sự để học viên được bày tỏ quan điểm, chính kiến của mình. Thực hiện việc biên soạn đề kiểm tra theo hướng dẫn tại công văn số 8773/BGDĐT-GDTrH ngày 30/12/2010 của Bộ GDĐT.
2.3. Chỉ đạo giáo viên tích cực tham gia diễn đàn trên mạng; tăng cường tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm TTGDTX (trực tiếp và qua mạng) hoặc sinh hoạt chuyên môn cùng với các trường phổ thông trên địa bàn; tăng cường tổ chức các lớp bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên; tổ chức các cuộc thi: giáo viên giỏi; thi tự làm thiết bị dạy học; thi dạy học theo chủ đề tích hợp; nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, viết sáng kiến kinh nghiệm về quản lý, giảng dạy góp phần nâng cao chất lượng dạy học các chương trình GDTX. Nội dung nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học (sẽ có văn bản hướng dẫn riêng).
2.4. Khuyến khích học viên theo chương trình GDTX cấp THPT tham gia Cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật theo hướng dẫn tại công văn số 2410/BGDĐT-GDTrH ngày 13/5/2014 và Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn theo hướng dẫn tại công văn số 4188/BGDĐT-GDTrH ngày 07/8/2014 của Bộ GDĐT.
2.5. Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của liên Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.6. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ đổi mới PPDH; tăng cường tập huấn chuyên môn, trao đổi thông tin, phổ biến sáng kiến, kinh nghiệm qua mạng; xây dựng "Nguồn học liệu mở" (thư viện) câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo có chất lượng trên website của Bộ (tại địa chỉ http://giaoducphothong.edu.vn). Chỉ đạo cán bộ quản lý, giáo viên và học viên tích cực tham gia Diễn đàn trên mạng (http://danhgia.truonghocao.edu.vn) về đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học viên. Hoàn thiện và đưa vào sử dụng Website quản lý các TTHTCĐ.
VI. Một số hoạt động khác
1. Thực hiện nghiêm túc Nghị định 115/2010/NĐ-CP , ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục, tổ chức giao nhiệm vụ phòng chức năng phụ trách về GDTX tại các sở GDĐT (đối với những địa phương chưa có); bố trí cán bộ chuyên trách về GDTX của Sở và các phòng GDĐT.
2. Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các hoạt động: giáo dục pháp luật, giáo dục chính trị, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống; giáo dục bảo vệ môi trường; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giáo dục về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo; giáo dục về ứng phó với biến đổi khí hậu; giáo dục phòng chống ma túy, HIV/AIDS; giáo dục an toàn giao thông; tham gia thi giải toán trên máy tính cầm tay; ...
3. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả kế hoạch hành động của địa phương về giáo dục cho mọi người giai đoạn 2003-2015 với những nội dung thiết thực, phù hợp với điều kiện của địa phương.
4. Tổ chức tốt công tác sơ kết, tổng kết năm học, công tác thi đua, khen thưởng ở địa phương, gửi báo cáo về Bộ (qua Vụ GDTX) đảm bảo đầy đủ, chính xác và đúng thời hạn.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 2176/BGDĐT-GDDT năm 2014 báo cáo thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014 đối với giáo dục dân tộc do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 2825/BGDĐT-TĐKT năm 2014 hướng dẫn về quy trình, thủ tục, hồ sơ khen thưởng thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 - 2014 đối với cơ sở giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 4331/BGDĐT-GDĐT năm 2014 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015 đối với giáo dục dân tộc do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 4295/BGDĐT-GDTX năm 2015 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016 đối với giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Thông tư 96/2008/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT về Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 4Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT về Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Công văn 5842/BGDĐT-VP hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Công văn 8773/BGDĐT-GDTrH hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Hướng dẫn 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL sử dụng di sản văn hóa trong dạy học ở trường phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Công văn 2553/BGDĐT-GDTX hướng dẫn đánh giá trung tâm học tập cộng đồng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư 04/2014/TT-BGDĐT về Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- 12Công văn 1877/BGDĐT-GDTX năm 2014 tăng cường quản lý đối với trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Công văn 2176/BGDĐT-GDDT năm 2014 báo cáo thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014 đối với giáo dục dân tộc do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Quyết định 1955/QĐ-BGDĐT năm 2014 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2014-2015 của giáo dục mầm non, phổ thông và thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Công văn 2825/BGDĐT-TĐKT năm 2014 hướng dẫn về quy trình, thủ tục, hồ sơ khen thưởng thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 - 2014 đối với cơ sở giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Công văn 2410/BGDĐT-GDTrH năm 2014 hướng dẫn triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học và tổ chức Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 17Công văn 4331/BGDĐT-GDĐT năm 2014 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015 đối với giáo dục dân tộc do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18Công văn 4295/BGDĐT-GDTX năm 2015 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016 đối với giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 4221/BGDĐT-GDTX năm 2014 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015 đối với giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 4221/BGDĐT-GDTX
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/08/2014
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra