TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4129/CT-TTHT | Tp Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 6 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Michelin Việt Nam |
Trả lời văn bản số 03/2014 ngày 08/05/2014 của Công ty về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 7 Điều 14 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGTquy định nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào (có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2013):
“Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.
a) Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ còn sót hóa đơn chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 (sáu) tháng, kể từ tháng phát sinh hóa đơn bỏ sót, trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm b khoản này.
Ví dụ 43: Cơ sở kinh doanh A có 01 hóa đơn GTGT mua vào lập ngày 10/3/2012. Trong kỳ kê khai thuế tháng 3/2012, kế toán của cơ sở kinh doanh bỏ sót không kê khai hóa đơn này thì cơ sở kinh doanh A được kê khai và khấu trừ bổ sung tối đa là kỳ kê khai tháng 8/2012.
b) Trường hợp cơ sở kinh doanh kê khai sót về số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu (kể cả số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu có chứng từ nộp thuế trước ngày 01/3/2012), số thuế GTGT đầu vào đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động thì được kê khai, khấu trừ bổ sung theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
…
c) Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ nhưng phát hiện sai sót về thuế GTGT, phải lập hóa đơn điều chỉnh, bổ sung thì thời hạn kê khai khấu trừ, bổ sung thuế GTGT của cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ được tính từ thời điểm lập hóa đơn điều chỉnh, bổ sung.”
Căn cứ Khoản 8 Điều 14, Khoản 1 Điều 21 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGTquy định nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014):
“Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.
Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.”
“Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, thay thế Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 và Thông tư số 65/2013/TT-BTC ngày 17/5/2013 của Bộ Tài chính.”
Căn cứ quy định trên, thuế GTGT đầu vào kê khai, khấu trừ bỏ sót được kê khai khấu trừ bổ sung vào bất cứ thời điểm nào kể từ khi phát hiện sai sót nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với các hóa đơn GTGT mua hàng từ ngày 01/01/2014 (ngày có hiệu lực của Thông tư số 219/2013/TT-BTC). Trường hợp Công ty trong năm 2013 có các hóa đơn mua hàng hóa có thuế GTGT đầu vào kê khai khấu trừ bỏ sót thì được kê khai khấu trừ bổ sung không quá 06 tháng kể từ tháng phát sinh hóa đơn bỏ sót.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6789/CT-TTHT kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 3891/CT-TTHT năm 2013 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 3325/CT-TTHT năm 2014 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 5968/CT-TTHT năm 2013 về khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân từ 01/07/2013 do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 7994/CT-TTHT năm 2013 kê khai thuế theo tháng, quý do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 9795/CT-TTHT năm 2013 về chính sách kê khai khấu trừ thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 505/CT-TTHT năm 2014 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1082/CT-TTHT năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 922/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 2039/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng trường hợp hoàn trả học phí cho học viên do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 1658/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng hoạt động cung cấp nệm cho các đơn vị, tổ chức ở các tỉnh, thành phố khác do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 1931/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 1897/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 3103/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Thông báo 12315/TB-CT năm 2014 kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 6789/CT-TTHT kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 65/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3891/CT-TTHT năm 2013 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3325/CT-TTHT năm 2014 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 5968/CT-TTHT năm 2013 về khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân từ 01/07/2013 do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 7994/CT-TTHT năm 2013 kê khai thuế theo tháng, quý do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 9795/CT-TTHT năm 2013 về chính sách kê khai khấu trừ thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 505/CT-TTHT năm 2014 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 1082/CT-TTHT năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 922/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 2039/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng trường hợp hoàn trả học phí cho học viên do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 1658/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng hoạt động cung cấp nệm cho các đơn vị, tổ chức ở các tỉnh, thành phố khác do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 1931/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 1897/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 3103/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Thông báo 12315/TB-CT năm 2014 kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 4129/CT-TTHT năm 2014 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 4129/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/06/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực