BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3822/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Nhà nước MTV Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1354/XNK-PTC ngày 14/7/2016 của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel (Công ty TM&XNK Viettel) nêu vướng mắc về cách xác định doanh thu tính thuế đối với trường hợp cá nhân cho thuê tài sản. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 2 điều 4 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính quy định về căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản:
“Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
a) Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản được xác định như sau:
a.1) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
a.2) Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
a.3) Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thứ doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
c) Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT 5%
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN 5%
...”
Căn cứ quy định nêu trên, doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê tài sản thuộc diện chịu thuế là doanh thu đã bao gồm thuế. Trường hợp Công ty TM&XNK Viettel ký hợp đồng thuê tài sản của các cá nhân, trong hợp đồng quy định giá thuê chưa bao gồm thuế và Công ty chịu trách nhiệm nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì Công ty xác định doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN bằng (:) doanh thu chưa bao gồm thuế trả cho cá nhân cho thuê tài sản chia cho (:) 0.9.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1702/TCT-CS năm 2015 quy định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động xây dựng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 195/TCT-TNCN năm 2016 về xác định doanh thu tính thuế đối với hộ kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 93/TCT-KK năm 2016 vướng mắc chính sách thuế trong việc xác định doanh thu tính thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 1702/TCT-CS năm 2015 quy định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động xây dựng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 195/TCT-TNCN năm 2016 về xác định doanh thu tính thuế đối với hộ kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 93/TCT-KK năm 2016 vướng mắc chính sách thuế trong việc xác định doanh thu tính thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3822/TCT-DNL năm 2016 về doanh thu tính thuế đối với trường hợp cá nhân cho thuê tài sản do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3822/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/08/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết