Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3770/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty SUMITOMO WIRING SYSTEMS, LTD.
(Tầng 46, Tòa tháp Keangnam, Hà Nội LandMark Tower, Khu đô thị mới, Cầu Giấy, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội)
Trả lời công văn số SWS PHC 20151130 ngày 30/11/2015 và công văn số SWS PHC 20151225 ngày 25/12/2015 của Công ty Sumito Wiring Systems, Ltd về việc hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng nhập khẩu, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về thuế nhập khẩu
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ thì: Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước thuộc đối tượng chịu thuế.
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất (DNCX), kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi, hàng hóa giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định 87/2010/NĐ-CP, Khoản 8 Điều 114 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu hoặc xuất vào khu phi thuế quan nếu đã nộp thuế nhập khẩu thì được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ Điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu.
Trường hợp công ty mới do Công ty Sumito Wiring Systems, Ltd dự định thành lập tại Việt Nam và không phải là DNCX khi nhập khẩu hàng hóa từ DNCX thì phải thực hiện nghĩa vụ thuế nhập khẩu như đối với hàng hóa nhập khẩu kinh doanh, khi bán hàng hóa nêu trên cho DNCX hoặc bán ra nước ngoài thì được hoàn lại số tiền thuế nhập khẩu đã nộp. Hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 122 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
2. Về thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 thì hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT.
Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 thì người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp nội địa nhập khẩu hàng hóa từ DNCX thì phải nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, số thuế GTGT đã nộp khâu nhập khẩu được kê khai, khấu trừ nếu đáp ứng Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định pháp luật về thuế GTGT; Khi doanh nghiệp nội địa xuất khẩu chính số hàng hóa đó cho DNCX thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% (nếu thuộc các trường hợp được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%) theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành, số tiền thuế GTGT đã nộp tại khâu nhập khẩu, doanh nghiệp được hoàn trả theo quy định tại Điều 49 Thông tư 38/2015/TT-BTC hoặc được khấu trừ thuế đầu vào theo quy định tại Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 21/12/2013 của Bộ Tài chính và sửa đổi tại Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty Sumito Wiring Systems, Ltd được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 27/TCHQ-GSQL về việc thủ tục hải quan và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu vào thị trường nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 5103/TCHQ-TXNK về chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 10566/TCHQ-TXNK năm 2015 vướng mắc về chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 6806/TCHQ-TXNK năm 2016 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu đã sản xuất được trong nước do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 23/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế hàng hóa xuất khẩu để gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Công văn số 27/TCHQ-GSQL về việc thủ tục hải quan và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu vào thị trường nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Công văn 5103/TCHQ-TXNK về chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 10566/TCHQ-TXNK năm 2015 vướng mắc về chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 6806/TCHQ-TXNK năm 2016 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu đã sản xuất được trong nước do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 23/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế hàng hóa xuất khẩu để gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3770/TCHQ-TXNK năm 2016 về chính sách thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3770/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/05/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra