Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3695/LĐTBXH-LĐTL | Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai
Trả lời công văn số 974/LĐTBXH-LĐTL ngày 16/9/2014 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai về việc giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc cho người lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
1. Bộ luật Lao động năm 1994 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1995, theo đó từ ngày Bộ luật Lao động có hiệu lực thi hành, không còn chế độ chuyển công tác đối với người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động. Khi người lao động thôi việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nào thì thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động và người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp sau đó người lao động chuyển sang doanh nghiệp khác làm việc thì thực hiện giao kết hợp đồng lao động mới. Việc điều động người lao động chuyển công tác sau ngày 01/01/1995 là không đúng quy định của pháp luật.
2. Theo quy định tại Khoản 1, 2 mục II Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11/4/2001 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp thì công việc lái xe trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp được thực hiện thông qua ký kết một trong các hình thức hợp đồng: hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động, hợp đồng thuê khoán tài sản, hợp đồng mượn tài sản, hợp đồng dịch vụ. Việc ký kết, thực hiện, thay đổi, chấm dứt, thanh lý và giải quyết tranh chấp giữa các bên theo các quy định hiện hành của pháp luật về hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động, hợp đồng thuê khoán tài sản, hợp đồng mượn tài sản và hợp đồng dịch vụ. Trong đó, hợp đồng lao động được giao kết trực tiếp giữa người lao động hoặc đại diện hợp pháp của người lao động với người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
Căn cứ vào các quy định nêu trên và đối chiếu với trường hợp của ông Trần Quốc Toán (theo nội dung công văn số 974/LĐTBXH-LĐTL của quý Sở) thì ông Toán có thời gian làm việc tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai theo chế độ hợp đồng lao động từ tháng 4/2003 đến hết tháng 01/2012 thì chấm dứt hợp đồng lao động. Từ ngày 06/2/2012, ông Toán ký kết hợp đồng lao động với Ban điều phối dự án hỗ trợ Nông nghiệp, Nông dân và Nông thôn đến tháng 02/2014 thì chấm dứt hợp đồng lao động. Vì vậy, Ban điều phối dự án hỗ trợ Nông nghiệp, Nông dân và Nông thôn có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho ông Toán đối với thời gian thực tế làm việc tại Ban điều phối dự án. Đối với thời gian ông Toán làm việc tại Sở Kế hoạch và Đầu tư thì đề nghị quý Sở hướng dẫn người lao động liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư để được xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc theo quy định của pháp luật về lao động.
Trên đây là ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đề nghị quý Sở hướng dẫn người lao động thực hiện theo đúng quy định./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 864/LĐTBXH-LĐTL hướng dẫn chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 2690/LĐTBXH-LĐTL năm 2013 hướng dẫn chi trả trợ cấp thôi việc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 1452/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chi trả trợ cấp thôi việc đối với người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 3957/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 3958/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chế độ trợ cấp thôi việc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 4215/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chi trả trợ cấp thôi việc đối với người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 4408/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 hướng dẫn về việc chi trả trợ cấp thôi việc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 93/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về chi trả trợ cấp thôi việc đối với người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 1132/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động ở công ty cổ phần do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Bộ luật Lao động 1994
- 2Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP hướng dẫn Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp do Ban Tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành
- 3Công văn 864/LĐTBXH-LĐTL hướng dẫn chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 2690/LĐTBXH-LĐTL năm 2013 hướng dẫn chi trả trợ cấp thôi việc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 1452/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chi trả trợ cấp thôi việc đối với người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 3957/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 3958/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chế độ trợ cấp thôi việc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 4215/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chi trả trợ cấp thôi việc đối với người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 4408/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 hướng dẫn về việc chi trả trợ cấp thôi việc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Công văn 93/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về chi trả trợ cấp thôi việc đối với người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Công văn 1132/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động ở công ty cổ phần do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 3695/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 3695/LĐTBXH-LĐTL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/10/2014
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Tống Thị Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra