Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3611/TCT-CS | Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2022 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn.
Trả lời Công văn số 900/CTBCA-NVDTPC ngày 21/7/2021 của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn về chính sách thu tiền sử dụng đất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 11, khoản 1 Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 7, khoản 1 Điều 10 Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 13, khoản 1 Điều 14 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
Căn cứ điểm b khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 60 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
Căn cứ các quy định nêu trên, hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số vùng đồng bào dân tộc và miền núi thuộc trường hợp miễn hoặc giảm 50% tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều 11, khoản 1 Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ phải có hộ khẩu thường trú ở xã có đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở tại Danh sách các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại Quyết định số 861/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, theo quy định tại khoản 2 Điều 13, khoản 1 Điều 14 Thông tư số 76/2014/TT-BTC, điểm b khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 60 Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính (nêu trên).
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1257/TCT-CS năm 2018 về chính sách thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4004/TCT-CS năm 2022 về miễn tiền thuê đất của doanh nghiệp và tiền sử dụng đất của hộ gia đình khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2334/TCT-CS năm 2023 về chính sách thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 2Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1257/TCT-CS năm 2018 về chính sách thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Quyết định 33/2020/QĐ-TTg về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 4004/TCT-CS năm 2022 về miễn tiền thuê đất của doanh nghiệp và tiền sử dụng đất của hộ gia đình khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2334/TCT-CS năm 2023 về chính sách thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3611/TCT-CS năm 2022 về thu tiền sử dụng đất của hộ đồng bào dân tộc thiểu số do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3611/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/09/2022
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra