- 1Luật Hải quan 2001
- 2Luật Biên giới Quốc gia 2003
- 3Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 4Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3526/TCT-CS | Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Canon Việt Nam |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số CVN-TL/GDO-08052014 ngày 08/5/2014 của Công ty TNHH Canon Việt Nam về hóa đơn, kê khai thuế và thuế nhà thầu. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến về chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động phân phối hàng hóa qua kho ngoại quan (nội dung vướng mắc số 4) như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 13 Điều 4 Luật Hải quan số 29/2001/QH10 và khoản 7 Điều 4 Chương I Luật Biên giới quốc gia số 06/2003/QH11 thì kho ngoại quan không phải là cửa khẩu.
Tại Khoản 3 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 quy định về người nộp thuế như sau:
“3. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập, bao gồm:
a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
b) Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
c) Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác;
d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
đ) Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam”.
Tại tiết b) Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định về người nộp thuế như sau:
“b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;”.
Tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài quy định về đối tượng áp dụng như sau:
“5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại”.
Tại khoản 5 Điều 2 Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên quy định về đối tượng không áp dụng như sau:
“5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công".
Ngày 10/7/2014, Bộ Tài chính có công hàm số 116/BTC-CST trả lời Hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam, trong đó nội dung số 4 trả lời về kiến nghị được miễn thuế nhà thầu đối với nhà thầu nước ngoài cung cấp hàng hóa tại kho bảo thuế/khu vực bảo thuế như sau:
“Trường hợp doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam theo quy định về pháp luật về thương mại có liên quan và có hoạt động cung ứng dịch vụ, phân phối hàng hóa trong kho ngoại quan, cảng nội địa... thuộc lãnh thổ Việt Nam tạo thành cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuộc đối tượng phải nộp thuế TNDN tại Việt Nam”.
Căn cứ các quy định trên, nếu doanh nghiệp nước ngoài sử dụng kho ngoại quan làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công thì thuộc đối tượng không áp dụng theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
Trường hợp không thuộc đối tượng không áp dụng theo Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì tiếp tục thực hiện theo công hàm số 116/BTC-CST nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Canon biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6274/BTC-TCT về chính sách thuế nhà thầu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1749/TCT-CS về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5171/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4405/CT-TTHT năm 2013 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ bảo trì phần mềm do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 3846/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 10700/CT-TTHT năm 2013 thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1159/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 4280/TCT-CS năm 2014 giới thiệu nội dung mới của Thông tư 103/2014/TT-BTC về thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4818/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5722/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu liên quan đến bán hàng tại kho ngoại quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 10180/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 2576/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp mạng phân phối nước ngoài đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Hải quan 2001
- 2Luật Biên giới Quốc gia 2003
- 3Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 4Công văn 6274/BTC-TCT về chính sách thuế nhà thầu do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1749/TCT-CS về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 7Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 5171/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 4405/CT-TTHT năm 2013 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ bảo trì phần mềm do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 3846/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 10700/CT-TTHT năm 2013 thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 1159/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 4280/TCT-CS năm 2014 giới thiệu nội dung mới của Thông tư 103/2014/TT-BTC về thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 4818/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 5722/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu liên quan đến bán hàng tại kho ngoại quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 10180/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 2576/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp mạng phân phối nước ngoài đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 3526/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động phân phối hàng hóa qua kho ngoại quan do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3526/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/08/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực