Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35101/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2017 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 144/PC-TCT ngày 20/02/2017 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả trên Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính, trong đó có độc giả Nguyễn Thị Hoa tại Hà Nội (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 15/11/2014) về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế quy định về việc thanh toán hàng hóa trả chậm;
- Căn cứ Khoản 8 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế quy định về việc thanh toán hàng hóa trả chậm như sau:
“Đối với hàng hóa, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, cơ sở kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua hàng hóa, dịch vụ, hóa đơn giá trị gia tăng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của hàng hóa, dịch vụ mua trả chậm, trả góp để kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. Trường hợp chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt do chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng thì cơ sở kinh doanh vẫn được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.”
- Căn cứ Điều 10 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 sửa đổi, bổ sung điểm c Khoản 3 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC;
- Căn cứ Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính quy định về việc thanh toán hàng hóa trả chậm như sau:
“c) Đối với hàng hóa, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị hàng hóa, dịch vụ mua từ hai mươi triệu đồng trở lên, cơ sở kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua hàng hóa, dịch vụ bằng văn bản, hóa đơn giá trị gia tăng và chứng từ thanh toán qua ngân hàng của hàng hóa, dịch vụ mua trả chậm, trả góp để kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. Trường hợp chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng thì cơ sở kinh doanh vẫn được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Trường hợp khi thanh toán, cơ sở kinh doanh không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì cơ sở kinh doanh phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã được khấu trừ đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra kiểm tra kỳ tính thuế có phát sinh thuế GTGT đã kê khai, khấu trừ).”
- Căn cứ công văn số 1637/TCT-CS ngày 25/04/2017 của Tổng cục Thuế hướng dẫn chính sách thuế đối với mua hàng trả chậm.
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục thuế TP Hà Nội trả lời Độc giả nguyên tắc như sau:
- Từ ngày 15/11/2014 (khi Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ có hiệu lực thi hành) thì trường hợp Doanh nghiệp của Độc giả có hóa đơn GTGT mua hàng hóa theo hợp đồng thanh toán trả chậm có giá trị trên hai mươi triệu đồng, Doanh nghiệp đã kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo quy định. Đến thời hạn thanh toán ghi trong hợp đồng, doanh nghiệp của Độc giả chưa thanh toán nên chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì doanh nghiệp chưa phải điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
Khi thanh toán thực tế, nếu doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng (thanh toán bằng tiền mặt hoặc các hình thức không được xác định là thanh toán qua ngân hàng) thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã được khấu trừ tương ứng với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt.
- Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Độc giả liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được giải đáp cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn Độc giả thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 38258/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 38853/CT-TTHT năm 2017 về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 40665/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ nghiên cứu thị trường do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1637/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế đối với mua hàng trả chậm do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 38258/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 38853/CT-TTHT năm 2017 về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 40665/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ nghiên cứu thị trường do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 35101/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mua hàng trả chậm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 35101/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/05/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra