- 1Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33486/CT-HTr | Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty Cổ phần Thế giới số Trần Anh |
Trả lời công văn số 194/CV-TA ngày 06/06/2014 của Công ty cổ phần Thế giới số Trần Anh hỏi về hóa đơn tiền nước; tài khoản thanh toán qua ngân hàng; hủy hóa đơn bán hàng bị trả lại, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến về nguyên tắc như sau:
1. Về cách lập hóa đơn GTGT đối với phần phí bảo vệ môi trường
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
+ Tại Khoản 26 Điều 4 Chương I quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
…
26. Các hàng hóa, dịch vụ sau:
…
c) Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí.
…”
+ Tại Khoản 1 Điều 10 Mục 1 Chương II quy định về thuế suất 5%:
1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.”
- Căn cứ Điểm a, Khoản 1, Mục VI Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, quy định về chứng từ thu:
“a) Đối với phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: sử dụng hóa đơn bán hàng của đơn vị cung cấp nước sạch. Ngoài các chỉ tiêu phải bảo đảm có đủ về nội dung hóa đơn theo quy định, hóa đơn bán hàng của đơn vị cung cấp nước sạch còn phải thể hiện rõ mức thu và số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thành một dòng riêng trên hóa đơn. Cụ thể như sau: ở các dòng tổng cộng của hóa đơn phải ghi rõ: giá bán nước sạch chưa có thuế giá trị gia tăng (không bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt), thuế giá trị gia tăng, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, giá thanh toán...”
Căn cứ các quy định trên, đề nghị Công ty Cổ phần Thế giới số Trần Anh nghiên cứu và thực hiện theo hướng dẫn tại các quy định đã được trích dẫn nêu trên.
2. Về tài khoản thanh toán qua ngân hàng
- Căn cứ Điều 15 Mục 1 Chương III Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng, quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
3. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán (tài khoản của bên mua và tài khoản của bên bán phải là tài khoản đã đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế) mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán nếu tài khoản này đã được đăng ký giao dịch với cơ quan thuế).
…”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty Trần Anh thanh toán tiền hàng có giá trị hàng hóa mua vào từng lần từ hai mươi triệu đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT cho bên bán bằng một tài khoản chỉ định do ngân hàng và bên bán mở theo mã số khách hàng riêng cho Công ty Trần Anh thì Công ty Trần Anh chỉ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào khi tài khoản chỉ định này đã được đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế theo quy định tại Điều 15 Mục 1 Chương III Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
3. Về thu hồi hóa đơn hàng bán bị trả lại
- Căn cứ Điều 17 Chương III Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
“Điều 17. Xử lý thu hồi hóa đơn đã lập
1. Trường hợp lập hóa đơn chưa giao cho người mua, nếu phát hiện hóa đơn lập sai, người bán gạch chéo các liên và lưu giữ số hóa đơn lập sai.
2. Trường hợp hóa đơn đã lập được giao cho người mua nếu phát hiện lập sai, hoặc theo yêu cầu của một bên, hàng hóa, dịch vụ đã mua bị trả lại hoặc bị đòi lại, hai bên lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn lập sai, hoặc hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ bị trả lại, bị đòi lại và lưu giữ hóa đơn tại người bán.
Biên bản thu hồi hóa đơn phải thể hiện được nội dung lập sai hoặc lý do đòi lại, trả lại hàng hóa, dịch vụ và các thỏa thuận bồi thường giữa hai bên (nếu có).
Căn cứ quy định trên, đề nghị Công ty nghiên cứu và thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 17 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo cho Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 32356/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế của Công ty cổ phần đầu tư và du lịch Thiên Sơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 33549/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế của Công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Viễn thông do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 3942/CT-TTHT năm 2014 về thanh toán qua ngân hàng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 3077/TCT-CS năm 2014 về chính sách hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5868/CT-TTHT năm 2014 về hủy hóa đơn đã lập do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 4799/CT-TTHT năm 2013 về việc gạch ngang dưới dòng dữ liệu còn trống trên hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 4929/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 84/CT-TTHT năm 2014 đăng ký thông tin tài khoản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 4247/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 45102/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về thanh toán bằng tài khoản ngân hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 4917/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách thuế dự án xây dựng kho hàng kéo dài do Tổng cục thuế ban hành
- 12Công văn 7539/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn tiền nước do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 6005/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn hàng bán trả, đổi lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 72014/CT-TTHT năm 2018 về phương thức thanh toán không dùng tiền mặt do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 4848/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn đối với hàng bán bị trả lại trong khu vực phi thuế quan do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 22087/CTHN-TTHT năm 2021 trách nhiệm cung cấp thông tin về tài khoản thanh toán với cơ quan thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 32356/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế của Công ty cổ phần đầu tư và du lịch Thiên Sơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 33549/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế của Công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Viễn thông do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 3942/CT-TTHT năm 2014 về thanh toán qua ngân hàng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 3077/TCT-CS năm 2014 về chính sách hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5868/CT-TTHT năm 2014 về hủy hóa đơn đã lập do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 4799/CT-TTHT năm 2013 về việc gạch ngang dưới dòng dữ liệu còn trống trên hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 4929/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 84/CT-TTHT năm 2014 đăng ký thông tin tài khoản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 4247/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 45102/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về thanh toán bằng tài khoản ngân hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 4917/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách thuế dự án xây dựng kho hàng kéo dài do Tổng cục thuế ban hành
- 15Công văn 7539/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn tiền nước do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 6005/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn hàng bán trả, đổi lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 72014/CT-TTHT năm 2018 về phương thức thanh toán không dùng tiền mặt do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 4848/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn đối với hàng bán bị trả lại trong khu vực phi thuế quan do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 22087/CTHN-TTHT năm 2021 trách nhiệm cung cấp thông tin về tài khoản thanh toán với cơ quan thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 33486/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế về hóa đơn tiền nước; tài khoản thanh toán qua ngân hàng; hủy hóa đơn bán hàng bị trả lại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 33486/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/07/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Thái Dũng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực