- 1Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 2Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 3Luật Hải quan 2014
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 334/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty cổ phần thiết bị Lê Phan.
(Số 8, ngách 35, ngõ 173 đường Phương Canh, Q.Nam Từ Liêm, TP.Hà Nội)
Trả lời công văn số 1512-TBLP ngày 15/12/2017 của Công ty cổ phần thiết bị Lê Phan đề nghị hướng dẫn việc hoàn thuế GTGT nộp thừa, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 13 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; khoản 1 Điều 29 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Điều 22, Khoản 1 Điều 49 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính;
Căn cứ khoản 21 Điều 4 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 quy định: “Thông quan là việc hoàn thành các thủ tục hải quan để hàng hóa được nhập khẩu, xuất khẩu hoặc đặt dưới chế độ quản lý nghiệp vụ hải quan khác”.
Theo đó, trường hợp Công ty cổ phần thiết bị Lê Phan nhập khẩu mặt hàng ô tô bơm bê tông tự hành đã nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu, hàng được đưa về bảo quản (hàng hóa chưa được thông quan), sau đó cơ quan hải quan ra quyết định hủy tờ khai nhập khẩu hàng hóa (công ty không bị xử phạt vi phạm hành chính) và công ty xuất trả toàn bộ lô hàng cho chủ hàng nước ngoài thì cơ quan hải quan thực hiện hoàn trả số tiền thuế GTGT đã nộp khâu nhập khẩu theo quy định về xử lý tiền thuế nộp thừa tại khoản 1 Điều 49 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty cổ phần thiết bị Lê Phan biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6392/TCHQ-TXNK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng nộp nhầm, nộp thừa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 3356/TCT-KK năm 2015 hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng trong trường hợp nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5256/TXNK-CST năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 4236/TCT-KK năm 2018 về hoàn trả tiền thuế giá trị gia tăng nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5482/TCT-KK năm 2018 về điều chỉnh số liệu hạch toán chi hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa cho Công ty Chế biến thủy sản Xuất nhập khẩu Việt Cường do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3457/TCT-KK năm 2020 vướng mắc về hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4309/TCHQ-TXNK năm 2021 về hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 2Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 3Luật Hải quan 2014
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 6392/TCHQ-TXNK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng nộp nhầm, nộp thừa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 3356/TCT-KK năm 2015 hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng trong trường hợp nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5256/TXNK-CST năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 4236/TCT-KK năm 2018 về hoàn trả tiền thuế giá trị gia tăng nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5482/TCT-KK năm 2018 về điều chỉnh số liệu hạch toán chi hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa cho Công ty Chế biến thủy sản Xuất nhập khẩu Việt Cường do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3457/TCT-KK năm 2020 vướng mắc về hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4309/TCHQ-TXNK năm 2021 về hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 334/TCHQ-TXNK năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 334/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/01/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực