Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH Sungjin Global Vina.
(Lô A2 N1, Cụm công nghiệp vừa và nhỏ, đường CN6, Khu công nghiệp Từ Liêm, Phường Minh Khai, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội)
Trả lời công văn số SJV-20191021 ngày 21/11/2019 của Công ty TNHH Sungjin Global Vina (sau đây gọi là “Công ty”) về vướng mắc tính tiền chậm nộp đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để đảm bảo xác định chính xác số thuế phải nộp; Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Theo quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính thì:
+ Điều 46 quy định: “Đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để đảm bảo xác định chính xác số thuế phải nộp thì người nộp thuế thực hiện nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 23 và Điều 42 Thông tư này.
Nếu kết quả phân tích, giám định hàng hóa khác so với nội dung khai của người nộp thuế dẫn đến có thay đổi về số tiền thuế phải nộp thì sau khi có thông báo của cơ quan hải quan về kết quả phân tích, giám định, người nộp thuế thực hiện khai bổ sung thông tin trên Hệ thống, nộp thuế, không phải tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định hoặc được hoàn trả số tiền thuế đã nộp (nếu có) theo quy định của pháp luật”.
+ Điểm e khoản 4 Điều 42 quy định: “Trường hợp khai báo nộp bổ sung tiền thuế thiếu thì thời hạn nộp số tiền thuế thiếu được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai đó”.
+ Điểm a khoản 5 Điều 42 quy định: “Các tờ khai hải quan đăng ký kể từ ngày 01/7/2013, cơ quan hải quan ấn định số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp tiền thuế ấn định được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai đó”.
- Khoản 1 Điều 133 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 66 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính quy định: “1. Người nộp thuế nộp tiền chậm nộp trong các trường hợp:
a) Nộp tiền thuế chậm so với thời hạn quy định, thời hạn được gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong quyết định ấn định thuế và văn bản xử lý về thuế của cơ quan có thẩm quyền;
b) Nộp bổ sung tiền thuế thiếu do khai sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn;...”
Theo các quy định dẫn trên thì:
- Đối với tờ khai thuộc trường hợp nộp thuế theo khai báo để giải phóng hàng (chưa thông quan), trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp theo quy định tại Điều 46 Thông tư 38/2015/TT-BTC thì không phải tính tiền chậm nộp.
- Đối với tờ khai đã thông quan, trường hợp sau khi có kết quả phân tích, phân loại người nộp thuế phải khai báo, nộp bổ sung tiền thuế thiếu của các tờ khai trước đó nhập khẩu mặt hàng tương tự thì theo quy định tại điểm e khoản 4 Điều 42 Thông tư 38/2015/TT-BTC và điểm b khoản 1 Điều 133 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 66 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC, ngoài việc nộp đủ tiền thuế thiếu, tiền phạt (nếu có), người nộp thuế còn phải nộp tiền chậm nộp của số tiền thuế thiếu tính từ ngày thông quan hàng hóa đến ngày nộp đủ tiền thuế thiếu vào ngân sách nhà nước. Cách tính số tiền chậm nộp cụ thể thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 133 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 66 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Trường hợp người nộp thuế không khai bổ sung, cơ quan hải quan ấn định tiền thuế thì theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 42 Thông tư 38/2015/TT-BTC và điểm a khoản 1 Điều 133 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 66 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC, ngoài việc nộp đủ tiền thuế ấn định, tiền phạt (nếu có), người nộp thuế còn phải nộp tiền chậm nộp của số tiền thuế ấn định, việc tính tiền chậm nộp tương tự như tính tiền chậm nộp tiền thuế khai báo nộp bổ sung nêu trên.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Sungjin Global Vina được biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1323/TCT-TTKT năm 2019 về phạt vi phạm hành chính và tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1906/TCT-QLT năm 2019 về xử lý không tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3381/TCT-QLN năm 2019 về không tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1320/TCT-KK năm 2020 về việc tiểu hạch toán tiền chậm nộp đối với khoản tiền thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng và khoản thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ trên ứng dụng TMS do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3674/TCHQ-TXNK năm 2022 về tính tiền chậm nộp thuế đối với nguyên liệu nhập để sản xuất xuất khẩu chuyển tiêu thụ nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1323/TCT-TTKT năm 2019 về phạt vi phạm hành chính và tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1906/TCT-QLT năm 2019 về xử lý không tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3381/TCT-QLN năm 2019 về không tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1320/TCT-KK năm 2020 về việc tiểu hạch toán tiền chậm nộp đối với khoản tiền thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng và khoản thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ trên ứng dụng TMS do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3674/TCHQ-TXNK năm 2022 về tính tiền chậm nộp thuế đối với nguyên liệu nhập để sản xuất xuất khẩu chuyển tiêu thụ nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 32/TCHQ-TXNK năm 2020 về tính tiền chậm nộp đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để đảm bảo xác định chính xác số thuế phải nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 32/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/01/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra