- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 311/TCT-CS | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Hải Phòng; |
Trả lời công văn số 9524/CT-TTHT ngày 22/08/2017 của Cục Thuế thành phố Hải Phòng và công văn số 41/CV-CTCP ngày 08/08/2017 của Công ty cổ phần Kinh doanh Xuất nhập khẩu Thủy sản Hải Phòng về chính sách thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT;
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính và điểm 2.6 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế;
Căn cứ khoản 1, Điều 113 Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN) của doanh nghiệp;
Ngày 31/07/2017, Tổng cục Thuế có công văn số 3397/TCT-CS gửi Cục Thuế thành phố Hải Phòng, Cục Thuế tỉnh Long An và Công ty Cổ phần Kinh doanh Xuất nhập khẩu Thủy sản Hải Phòng về việc sử dụng hóa đơn và kê khai thuế GTGT khi Công ty bán mặt hàng thủy sản đông lạnh nguyên con chưa qua chế biến cho Chi nhánh tại tỉnh Long An.
Căn cứ quy định trên và theo trình bày của Cục Thuế thành phố Hải Phòng, Công ty cổ phần Kinh doanh Xuất nhập khẩu Thủy sản Hải Phòng, trường hợp Công ty Cổ phần Kinh doanh Xuất nhập khẩu Thủy sản Hải Phòng sử dụng hóa đơn không có thuế GTGT khi xuất mặt hàng thủy sản đông lạnh nguyên con chưa qua chế biến cho Chi nhánh Công ty Cổ phần Kinh doanh Xuất nhập khẩu Thủy sản Hải Phòng tại tỉnh Long An thì:
- Về thuế GTGT: Đề nghị Chi nhánh Công ty Cổ phần Kinh doanh Xuất nhập khẩu Thủy sản Hải Phòng thực hiện kê khai thuế GTGT theo quy định.
- Về thuế TNDN: Đề nghị Công ty Cổ phần Kinh doanh Xuất nhập khẩu Thủy sản Hải Phòng căn cứ thực tế hạch toán kế toán của đơn vị để thực hiện kê khai thuế TNDN phù hợp với quy định của pháp luật về quản lý thuế và kế toán đảm bảo không trùng lắp doanh thu, chi phí giữa Chi nhánh và Công ty.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế thành phố Hải Phòng và Công ty Cổ phần Kinh doanh Xuất nhập khẩu Thủy sản Hải Phòng được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 99/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 26/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 35/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 321/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 325/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 99/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 26/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 35/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 321/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 325/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 311/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 311/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/01/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực