Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3100/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hà Nam.
Trả lời công văn số 696/CT-THNVDT ngày 20/3/2018 của Cục Thuế tỉnh Hà Nam về thu tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm b Khoản 4 Điều 30 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất như sau:
“Điều 30. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
4. Việc ứng vốn để bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện theo quy định sau đây:
…
b) Người được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai nếu tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt thì được ngân sách nhà nước hoàn trả bằng hình thức trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp. Mức được trừ không vượt quá tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp; số tiền còn lại (nếu có) được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Trường hợp người được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nếu tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt thì kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tính vào vốn đầu tư của dự án.”
Tại Khoản 4 Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước như sau:
“Điều 12. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước
…
4. Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp của tổ chức, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mà phải chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận chuyển nhượng và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về nộp tiền thuê đất theo quy định tại Điều 57, Điều 73 Luật Đất đai thì xử lý như sau:
a) Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật đất đai, số tiền mà tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền thuê đất phải nộp nếu lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc được quy đổi ra thời gian đã hoàn thành việc nộp tiền thuê đất nếu lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm. Số tiền tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định như sau:
- Trường hợp giá đất để tính đơn giá thuê đất được xác định bằng phương pháp hệ số Điều chỉnh giá đất thì giá của loại đất nhận chuyển nhượng cũng được xác định bằng phương pháp hệ số Điều chỉnh giá đất tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.
- Trường hợp giá đất để tính đơn giá thuê đất được xác định bằng các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư thì giá của loại đất nhận chuyển nhượng cũng được xác định theo các phương pháp này tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật về đất đai để thực hiện dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mà phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất sau khi chuyển nhượng và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về nộp tiền thuê đất xây dựng dự án thì việc xác định giá đất nông nghiệp nhận chuyển nhượng để làm căn cứ tính trừ vào số tiền thuê đất phải nộp hoặc quy đổi ra số năm, tháng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Hà Nam biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4741/TCT-CS năm 2017 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5995/TCT-CS năm 2017 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 672/TCT-CS năm 2018 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1527/TCT-CS năm 2019 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1042/TCT-CS năm 2021 về thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 4Công văn 4741/TCT-CS năm 2017 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5995/TCT-CS năm 2017 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 672/TCT-CS năm 2018 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1527/TCT-CS năm 2019 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1042/TCT-CS năm 2021 về thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3100/TCT-CS năm 2018 về thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3100/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/08/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra