- 1Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/TCT-CS | Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: | - Cục Thuế Thành phố Hà Nội; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 48197/CT-KT1 ngày 18/7/2017 của Cục Thuế TP. Hà Nội và công văn số 01/05/HW ngày 25/5/2017 của Công ty TNHH Hwata Việt Nam về việc kê khai khấu trừ thuế GTGT tại chi nhánh phụ thuộc.
Tại Điều 15 Thông tư số 06/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về điều kiện khấu trừ:
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào...
2. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.
a) Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán nếu tài khoản này đã được đăng ký giao dịch với cơ quan thuế).
Các chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào tài khoản của bên bán hoặc chứng từ thanh toán theo các hình thức không phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành không đủ điều kiện để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ hai mươi triệu đồng trở lên.”
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư số 219/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành về Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng về điều kiện khấu trừ thuế GTGT;
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ hướng dẫn nêu trên và theo nội dung báo cáo của Cục Thuế TP. Hà Nội tại công văn số 48197/CT-KT1, đề nghị Cục Thuế TP. Hà Nội trên cơ sở tình hình thực tế của doanh nghiệp và đối chiếu với các hướng dẫn nêu trên để xử lý theo quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế TP. Hà Nội và Công ty TNHH Hwata Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 626/TCT-KK năm 2017 kê khai, khấu trừ, hoàn thuế đối với hóa đơn giá trị gia tăng kê khai chậm do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3971/TCT-KK năm 2017 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng của dự án thủy điện ĐắkR’Tih do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4266/TCT-KK năm 2017 trả lời công văn 28022/CT-TTr 1 của Cụ thuế Hà Nội về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng hóa đơn thanh toán qua tài khoản ngân hàng không đăng ký với cơ quan thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 257/TCT-KK năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1228/TCHQ-TXNK năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng trên trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 642/TCT-KK năm 2018 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2399/TCT-KK năm 2020 về khai bổ sung Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5327/TCT-KK năm 2020 về kê khai, tính thuế và phân bổ thuế giá trị gia tăng cho chi nhánh phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 626/TCT-KK năm 2017 kê khai, khấu trừ, hoàn thuế đối với hóa đơn giá trị gia tăng kê khai chậm do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3971/TCT-KK năm 2017 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng của dự án thủy điện ĐắkR’Tih do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4266/TCT-KK năm 2017 trả lời công văn 28022/CT-TTr 1 của Cụ thuế Hà Nội về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng hóa đơn thanh toán qua tài khoản ngân hàng không đăng ký với cơ quan thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 257/TCT-KK năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1228/TCHQ-TXNK năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng trên trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 642/TCT-KK năm 2018 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2399/TCT-KK năm 2020 về khai bổ sung Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5327/TCT-KK năm 2020 về kê khai, tính thuế và phân bổ thuế giá trị gia tăng cho chi nhánh phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 31/TCT-CS năm 2018 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng tại chi nhánh phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 31/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/01/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực