- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30921/CT-HTr | Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Cinema 1 Việt Nam
(Địa chỉ: Số 211 Khâm Thiên, Đống Đa, TP Hà Nội
MST: 0101341990)
Trả lời công văn không số ngày 08/04/2015 của Công ty TNHH Cinema 1 Việt Nam về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại Điều 3 quy định về loại và hình thức hóa đơn:
1. Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật.
2. Các loại hóa đơn:
c) Hóa đơn khác gồm: tem; vé; thẻ; phiếu thu tiền bảo hiểm...
d) Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế; chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng..., hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Hình thức hóa đơn.
Hóa đơn được thể hiện bằng các hình thức sau:
c) Hóa đơn đặt in là hóa đơn do các tổ chức đặt in theo mẫu để sử dụng cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hoặc do cơ quan thuế đặt in theo mẫu để cấp, bán cho các tổ chức, hộ, cá nhân.
+ Tại Điều 27 quy định về báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
“Hàng quý, tổ chức, hộ, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ (trừ đối tượng được cơ quan thuế cấp hóa đơn) có trách nhiệm nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, kể cả trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý I nộp chậm nhất là ngày 30/4; quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7, quý III nộp chậm nhất là ngày 30/10 và quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau (mẫu số 3.9 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn, tại Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ghi số lượng hóa đơn sử dụng bằng không (=0)
Riêng doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm không được sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc diện mua hóa đơn của cơ quan thuế theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư này thực hiện nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng.
Hóa đơn thu cước dịch vụ viễn thông, hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nước, hóa đơn thu phí dịch vụ của các ngân hàng, vé vận tải hành khách của các đơn vị vận tải, các loại tem, vé, thẻ và một số trường hợp khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính không phải báo cáo đến từng số hóa đơn mà báo cáo theo số lượng (tổng số) hóa đơn. Cơ sở kinh doanh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số lượng hóa đơn còn tồn đầu kỳ, tổng số đã sử dụng, tổng số xóa bỏ, mất, hủy và phải đảm bảo cung cấp được số liệu hóa đơn chi tiết (từ số...đến số) khi cơ quan thuế yêu cầu.”
- Căn cứ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2014, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế quy định:
+ Tại khoản 3b Điều 1 sửa đổi điểm d, đ, e khoản 8 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
“e, Việc lập các Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra kèm theo Tờ khai thuế gửi cho cơ quan thuế trong một số trường hợp được thực hiện như sau:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ bán lẻ trực tiếp cho đối tượng tiêu dùng như: điện, nước, xăng, dầu, dịch vụ bưu chính, viễn thông, dịch vụ khách sạn, ăn uống, vận chuyển hành khách, mua, bán vàng, bạc, đá quý, bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng khác thì được kê khai tổng hợp doanh số bán lẻ, không phải kê khai theo từng hóa đơn.”
+ Tại khoản 3a Điều 5 sửa đổi, bổ sung hướng dẫn tại điểm b, c khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:
“c) Hóa đơn được lập một lần thành nhiều liên. Nội dung lập trên hóa đơn phải được thống nhất trên các liên hóa đơn có cùng một số.
Đối với hóa đơn thu cước dịch vụ viễn thông, hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nước, hóa đơn thu phí của các ngân hàng, vé vận tải hành khách của các đơn vị vận tải, các loại tem, vé, thẻ và một số trường hợp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, khi lập hóa đơn được thay thế liên 1 bằng bảng kê chi tiết số hóa đơn thực tế đã lập, Chi tiết mỗi số hóa đơn giao khách hàng được thể hiện trên một dòng của Bảng kê với đầy đủ các tiêu thức đã được đăng ký tại hóa đơn mẫu gửi cùng Thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Bảng kê được lập hàng tháng, được in ra giấy để lưu trữ bảo quản hoặc lưu trữ bằng phương tiện điện tử (Ví dụ như: bút nhớ (đĩa flash USB), đĩa CD và DVD, đĩa cứng gắn ngoài, đĩa cứng gắn trong). Việc bảo quản, lưu trữ bảng kê thực hiện theo quy định hiện hành về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán. Nếu lưu trữ bằng giấy thì bảng kê phải có đầy đủ tên, chữ ký người lập bảng kê; tên, chữ ký thủ trưởng đơn vị; dấu đơn vị. Nếu lưu trữ bằng phương tiện điện tử thì bảng kê phải có chữ ký điện tử của đơn vị và nội dung bảng kê phải đảm bảo có thể truy cập kết xuất và in ra giấy khi cần tham chiếu. Các đơn vị phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ thông tin trên bảng kê hóa đơn đã lập trong ngày, trong tháng và phải đảm bảo lưu trữ để cung cấp cho cơ quan thuế và các cơ quan chức năng khác khi có yêu cầu”.”
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015):
+ Tại khoản 1 Điều 2 sửa đổi, bổ sung Điều 11 (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
“c) Sửa đổi điểm b Khoản 3 Điều 11 như sau:
“b) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng, quý áp dụng phương pháp khấu trừ thuế:
Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (thay thế cho mẫu Tờ khai thuế giá trị tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính).”
Căn cứ các quy định trên và tài liệu do đơn vị cung cấp, trường hợp Công ty TNHH Cinema 1 Việt Nam kinh doanh dịch vụ chiếu phim, có bán vé xem phim cho khách hàng thì:
- Về việc lập hóa đơn: Vé xem phim mà công ty đã đăng ký với cơ quan thuế và đang sử dụng là hình thức hóa đơn đặt in. Cục thuế TP Hà Nội đề nghị công ty nghiên cứu và thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3a Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính.
- Về kê khai thuế GTGT: Căn cứ số lượng vé xem phim (hóa đơn) đã giao cho khách hàng, công ty thực hiện ghi nhận doanh thu, kê khai thuế GTGT tại Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT theo quy định tại khoản 1, Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC nêu trên.
- Về lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: Vé xem phim là hóa đơn thì không phải báo cáo đến từng số hóa đơn mà báo cáo theo số lượng (tổng số) hóa đơn. Cục thuế TP Hà Nội đề nghị công ty căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị để thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 27 Thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo cho Công ty TNHH Cinema 1 Việt Nam biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 34626/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 31324/CT-HTr năm 2015 về kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 15891/CT-HTr năm 2015 kê khai thuế giá trị gia tăng của Hợp đồng Dịch vụ tư vấn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 31005/CT-HTr năm 2015 hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 31619/CT-HTr năm 2015 về việc lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 4629/CT-HTr năm 2015 điều chỉnh doanh thu trên hóa đơn thuế GTGT đã kê khai do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 5081/CT-HTr năm 2015 lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 59329/CT-HTr năm 2015 xuất hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 42332/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 14577/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách lập hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 30969/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn, kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 35106/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 38258/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 34626/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 31324/CT-HTr năm 2015 về kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 15891/CT-HTr năm 2015 kê khai thuế giá trị gia tăng của Hợp đồng Dịch vụ tư vấn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 31005/CT-HTr năm 2015 hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 31619/CT-HTr năm 2015 về việc lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 4629/CT-HTr năm 2015 điều chỉnh doanh thu trên hóa đơn thuế GTGT đã kê khai do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 5081/CT-HTr năm 2015 lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 59329/CT-HTr năm 2015 xuất hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 42332/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 14577/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách lập hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 30969/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn, kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 35106/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 38258/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 30921/CT-HTr năm 2015 lập hóa đơn kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 30921/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/05/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết