Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2021 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk
Trả lời công văn số 1349/HQĐL-NV ngày 11/12/2020 của Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk về vướng mắc liên quan đến thông báo Danh mục miễn thuế và hồ sơ miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của các dự án ưu đãi đầu tư, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về việc thông báo Danh mục miễn thuế (DMMT)
Căn cứ khoản 2 Điều 30 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định: “Nguyên tắc xây dựng Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu (sau đây gọi chung là Danh mục miễn thuế):
…
b) Hàng hóa phải thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định tại một trong các trường hợp quy định tại khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16 và khoản 18 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; và phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, mục tiêu, quy mô, công suất của dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế;
c) Danh mục miễn thuế được xây dựng một lần cho dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế, hoặc xây dựng theo từng giai đoạn, từng hạng mục, từng tổ hợp, dây chuyền phù hợp với thực tế và hồ sơ tài liệu thực hiện dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế, sau đây gọi chung là dự án”.
Căn cứ khoản 3 Điều 30 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định hồ sơ thông báo DMMT bao gồm: “...d) Bản trích lục luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc tài liệu kỹ thuật hoặc bản thuyết minh dự án: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan”.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp hàng hóa dự kiến nhập khẩu phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, mục tiêu, quy mô, công suất của dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế và có hồ sơ thông báo DMMT theo quy định tại Điều 30 Nghị định 134/2016/NĐ-CP thì cơ quan hải quan thực hiện tiếp nhận Danh mục miễn thuế và thông báo cho chủ dự án về việc đã tiếp nhận Danh mục miễn thuế.
2. Về hồ sơ, thủ tục miễn thuế
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về hồ sơ miễn thuế; căn cứ Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC này 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định về hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan.
Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định: “Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiên miễn thuế theo quy định. Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định ”.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và có hồ sơ miễn thuế theo quy định tại Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC thì cơ quan hải quan thực hiện miễn thuế theo quy định.
Đề nghị Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk đối chiếu hồ sơ cụ thể và các quy định về việc thông báo DMMT, hồ sơ, thủ tục miễn thuế nêu trên để thực hiện.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2136/TCHQ-TXNK năm 2018 hướng dẫn thủ tục, hồ sơ miễn thuế hàng viện trợ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 3736/TXNK-CST năm 2019 về hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 5538/TCHQ-TXNK năm 2020 về hồ sơ, thủ tục miễn thuế nhập khẩu theo điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1092/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý máy móc thiết bị của dự án đầu tư đã hết khấu hao do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1305/TCHQ-GSQL năm 2022 triển khai quy định tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 3271/TCHQ-TXNK năm 2022 về miễn thuế nhập khẩu hàng hóa chuyển nhượng của dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 4493/TCHQ-TXNK năm 2022 về áp dụng ưu đãi thuế nhập khẩu cho dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 3Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2136/TCHQ-TXNK năm 2018 hướng dẫn thủ tục, hồ sơ miễn thuế hàng viện trợ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 3736/TXNK-CST năm 2019 về hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 5538/TCHQ-TXNK năm 2020 về hồ sơ, thủ tục miễn thuế nhập khẩu theo điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 1092/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý máy móc thiết bị của dự án đầu tư đã hết khấu hao do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 1305/TCHQ-GSQL năm 2022 triển khai quy định tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 3271/TCHQ-TXNK năm 2022 về miễn thuế nhập khẩu hàng hóa chuyển nhượng của dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 4493/TCHQ-TXNK năm 2022 về áp dụng ưu đãi thuế nhập khẩu cho dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 302/TCHQ-TXNK năm 2021 về thủ tục, hồ sơ miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của các dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 302/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/01/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Trần Bằng Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra