- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2005
- 3Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 4Chỉ thị 1113/CT-BKHCN năm 2007 về đẩy mạnh các hoạt động triển khai thực hiện luật phòng, chống tham nhũng và luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Quyết định 1617/QĐ-BKHCN năm 2009 về Kế hoạch thực hiện giai đoạn 1 của Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2939/BKHCN-TTra | Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2010 |
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Thực hiện chỉ đạo của Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, Chỉ thị số 1113/CT-BKHCN ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ “Về đẩy mạnh các hoạt động triển khai thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí” và Kế hoạch thực hiện giai đoạn 1 của Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến 2020*, Bộ Khoa học và Công nghệ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị báo cáo tình hình thực hiện công tác phòng, chống năm 2010 (giai đoạn từ 30/11/2009 đến 30/11/2010) theo hướng dẫn sau:
I. Nội dung báo cáo
A. Tình hình thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng trong năm 2010
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
2. Hoạt động rà soát, ban hành văn bản về công tác phòng, chống tham nhũng.
Các đơn vị chức năng ngoài việc rà soát các văn bản do các đơn vị ban hành, cần phải đánh giá công tác tham mưu giúp Bộ trưởng ban hành các văn bản liên quan đến cơ chế quản lý chung của Bộ (gắn với các nội dung cải cách, công khai minh bạch thủ tục hành chính, cơ chế chính sách theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ).
3. Việc thực hiên các biện pháp phòng ngừa (công khai, minh bạch trong hoạt động của đơn vị; hoạt động rà soát, xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn; xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp và chuyển đổi vị trí công tác; minh bạch tài sản, thu nhập; xử lý trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng; cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán).
4. Công tác phát hiện và xử lý tham nhũng.
B. Xây dựng phương hướng nhiệm vụ năm 2011
C. Những khó khăn, vướng mắc hoặc kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Các báo cáo bắt buộc phải gửi kèm theo các biểu mẫu thống kê (gửi kèm theo công văn này).
II. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch thực hiện giai đoạn 1 của Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020
Căn cứ các nhiệm vụ đã phân công cho các đơn vị tại Kế hoạch thực hiện giai đoạn 1 của Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020, Bộ Khoa học và Công nghệ giao:
1. Vụ Pháp chế: báo cáo về công tác rà soát và xây dựng văn bản pháp luật của Bộ.
2. Vụ Tổ chức cán bộ:
2.1. Báo cáo kết quả công tác cải cách hành chính, chuyển đổi vị trí công tác, minh bạch tài sản và thu nhập của Bộ.
2.2. Báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ xây dựng “Chương trình phát triển khoa học và công nghệ và hỗ trợ các tổ chức khoa học và công nghệ công lập chuyển sang hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm”.
3. Cục Sở hữu trí tuệ: báo cáo tiến độ thực hiện “Đề án thiết lập hệ thống các dịch vụ công về sở hữu trí tuệ”.
4. Các Vụ: Kế hoạch Tài chính, Đánh giá thẩm định và Giám định công nghệ, Công nghệ cao, Các ngành kinh tế kỹ thuật, Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ quốc gia, Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước báo cáo về tình hình thực hiện việc xét, tuyển chọn, giao trực tiếp, tài trợ thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ trong năm 2010 (theo quy định tại điều 25 Luật Phòng, chống tham nhũng).
5. Giao Thanh tra Bộ tổng hợp công tác phòng, chống tham nhũng của Bộ và kết quả thực hiện Kế hoạch thực hiện giai đoạn 1 của Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020.
Chậm nhất là ngày 8/12/2010, các đơn vị phải gửi báo cáo về Bộ (qua Thanh tra Bộ) để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng và Thanh tra Chính phủ đúng thời gian theo quy định.
Đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng, yêu cầu các đơn vị nghiêm túc thực hiện./.
Ghi chú: Các đơn vị có thể downloads nội dung công văn và biểu mẫu tại trang web của Bộ Khoa học và Công nghệ (http://www.most.gov.vn)
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỐNG KÊ SỐ LIỆU CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2010
A/ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Kết quả |
I | CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT |
|
|
01 | Số văn bản mới ban hành về công tác PCTN | Văn bản |
|
02 | Số văn bản được sửa đổi, bổ sung về PCTN | Văn bản |
|
II | TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN |
|
|
01 | Số lớp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN được tổ chức | Lớp |
|
02 | Số lượt cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN | Người |
|
03 | Số lượt người dân tham gia các lớp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN được tổ chức | Người |
|
04 | Số tài liệu giới thiệu về pháp luật PCTN được phát hành | Cuốn |
|
III | THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG |
|
|
1 | Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
|
|
1.1 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện các quy định về công khai, minh bạch theo Luật PCTN | CQ, TC |
|
1.2 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được kiểm tra việc hiện các quy định về công khai, minh bạch | CQ, TC |
|
1.3 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vi phạm quy định về công khai, minh bạch | CQ, TC |
|
2 | Xây dựng và thực hiện chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
|
|
2.1 | Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được rà soát | Văn bản |
|
2.2 | Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được ban hành mới | Văn bản |
|
2.3 | Số văn bản về chế độ , định mức, tiêu chuẩn sửa đổi, bổ sung | Văn bản |
|
2.4 | Số văn bản về chế độ , định mức, tiêu chuẩn bị huỷ bỏ | Văn bản |
|
2.5 | Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn | Cuộc |
|
2.6 | Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện, xử lý | Vụ |
|
2.7 | Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện, xử lý | Người |
|
2.8 | Tổng giá trị thiệt hại về tài sản do các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn gây ra | Triệu đồng |
|
2.9 | Tổng giá trị tài sản đã được thu hồi | Triệu đồng |
|
3 | Việc tặng quà và nhận quà tặng của cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
3.1 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị vi phạm quy định của pháp luật về việc tặng quà và nhận quà tặng | CQ, TC |
|
3.2 | Số cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định của pháp luật về việc tặng quà và nhận quà tặng | Người |
|
3.3 | Số người đã nộp lại quà tặng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị | Người |
|
3.4 | Giá trị quà tặng đã được nộp lại | Triệu đồng |
|
4 | Thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp |
|
|
4.1 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị triển khai thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp | CQ, TC |
|
4.2 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp | CQ, TC |
|
4.3 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị có vi phạm trong việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp | CQ, TC |
|
4.4 | Số người vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã được phát hiện | Người |
|
5 | Chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
5.1 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản quy định danh mục các vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi theo quy định tại Điều 9, Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ | CQ, TC |
|
5.2 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã chuyển đổi các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức | CQ, TC |
|
5.3 | Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác | Người |
|
6. | Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập |
|
|
6.1 | Số cán bộ, công chức, viên chức đã kê khai tài sản và thu nhập | Người |
|
6.2 | Số cán bộ, công chức, viên chức được xác minh tài sản và thu nhập | Người | |
6.3 | Số trường hợp bị kết luận kê khai không trung thực | Người | |
7 | Trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng |
|
|
7.1 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra hành vi tham nhũng | CQ, TC |
|
7.2 | Số người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị bị xử lý hình sự do để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mà mình quản lý phụ trách | Người |
|
7.3 | Số người đứng đầu đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị bị xử lý kỷ luật do để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mà mình quản lý phụ trách, trong đó: | Người |
|
| - Khiển trách | Người |
|
| - Cảnh cáo | Người |
|
| - Cách chức | Người |
|
8. | Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán | CQ, TC |
|
8.1 | Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO trong quản lý hành chính | CQ, TC |
|
8.2 | Số cơ quan, tổ chức thực hiện các hình thức khác để đổi mới công nghệ quản lý | CQ, TC |
|
IV | PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG |
|
|
01 | Qua công tác kiểm tra của cơ quan, tổ chức, đơn vị | CQ, TC |
|
1.1 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tự phát hiện được hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình | CQ, TC |
|
1.2 | Số vụ tham nhũng do các cơ quan, tổ chức, đơn vị tự phát hiện trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình | Vụ |
|
1.3 | Số người có hành vi tham nhũng do các cơ quan, tổ chức, đơn vị tự phát hiện trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình | Người |
|
1.4 | Tài sản thiệt hại do hành vi tham nhũng gây ra: |
|
|
| - Bằng tiền | Triệu đồng (nếu là tiền VN) |
|
| - Đất đai | m2 |
|
| - Tài sản khác (quy đổi ra tiền Việt Nam) | Triệu đồng |
|
02 | Qua hoạt động thanh tra |
|
|
2.1 | Số vụ tham nhũng được phát hiện qua thanh tra, trong đó: | Vụ |
|
| - Số vụ kiến nghị xử lý hành chính | Vụ |
|
| - Số vụ chuyển cơ quan điều tra để xem xét trách nhiệm hình sự | Vụ |
|
2.2 | Số người có hành vi tham nhũng được phát hiện qua thanh tra, trong đó: | Người |
|
| - Số người được kiến nghị xử lý hành chính | Người |
|
| - Số người được chuyển cơ quan điều tra để xem xét trách nhiệm hình sự | Người |
|
2.3 | Tài sản bị thiệt hại do hành vi tham nhũng gây ra: |
|
|
| - Bằng tiền | Triệu đồng (nếu là tiền VN) |
|
2.4 | - Đất đai | m2 |
|
| - Tài sản khác (quy đổi ra tiền Việt Nam) | Triệu đồng |
|
3. | Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
3.1 | Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, trong đó: | Vụ |
|
| - Số vụ kiến nghị xử lý hành chính | Vụ |
|
| - Số vụ chuyển cơ quan điều tra để xem xét trách nhiệm hình sự | Vụ |
|
3.2 | Số người có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, trong đó: |
|
|
| - Số người được kiến nghị xử lý hành chính |
|
|
| - Số người được chuyển cơ quan điều tra để xem xét trách nhiệm hình sự |
|
|
3.3 | Tài sản bị thiệt hại do hành vi tham nhũng gây ra: |
|
|
| - Bằng tiền | Triệu đồng (nếu là tiền VN) |
|
| - Đất đai | m2 |
|
4 | Qua công tác điều tra tội phạm |
|
|
4.1 | Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) được cơ quan điều tra phát hiện, khởi tố | Vụ |
|
4.2 | Số người có hành vi tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) được cơ quan điều tra phát hiện, khởi tố | Người |
|
| Tài sản bị thiệt hại do hành vi tham nhũng gây ra: |
|
|
| - Bằng tiền | Triệu đồng (nếu là tiền VN) |
|
| - Đất đai | m2 |
|
| - Tài sản khác (quy đổi ra tiền Việt Nam) | Triệu đồng |
|
V. | XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG |
|
|
01 | Số vụ việc tham nhũng/số người có hành vi tham nhũng đã được xử lý hành chính: | Vụ/người |
|
| - Khiển trách | Người |
|
| - Cảnh cáo | Người |
|
| - Hạ ngạch | Người |
|
| - Hạ bậc lương | Người |
|
| - Cách chức | Người |
|
| - Buộc thôi việc | Người |
|
02 | Số vụ tham nhũng/số bị can có hành vi tham nhũng được khởi tố điều tra; tỷ lệ tăng (hoặc giảm) so với cùng kỳ năm 2009 | Vụ/bị can % |
|
03 | Số vụ tham nhũng/số bị can có hành vi tham nhũng được truy tố; tỷ lệ tăng (hoặc giảm) so với cùng kỳ năm 2009 | Vụ/bị can % |
|
04 | Số vụ tham nhũng/số bị cáo có hành vi tham nhũng được xét xử; tỷ lệ tăng (hoặc giảm) so với cùng kỳ năm 2009, trong đó | Vụ/bị can % |
|
| - Phạm tội ít nghiêm trọng | Vụ/bị can % |
|
| - Phạm tội nghiêm trọng | Vụ/bị can % |
|
| - Phạm tội rất nghiêm trọng | Vụ/bị can % |
|
| - Phạm tội đặc biệt nghiêm trọng | Vụ/bị can % |
|
VI. | XỬ LÝ TÀI SẢN THAM NHŨNG |
|
|
| - Tỷ lệ giữa tài sản đã được thu hồi so với tài sản bị thiệt hại do tham nhũng gây ra, gồm: | % |
|
| - Bằng tiền | Triệu đồng (nếu là tiền VN) |
|
| - Đất đai | m2 |
|
| - Tài sản khác (quy đổi ra tiền Việt Nam) | Triệu đồng |
|
B/ SỐ VĂN BẢN MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH ĐỂ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ PCTN
TT | Số hiệu văn bản | Ngày ban hành | Trích yếu |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
C/ DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG NĂM
TT | Tên vụ | Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc | Cơ quan thụ lý, giải quyết vụ việc | Tóm tắt nội dung vụ việc |
1 | Không | Không | Không | Không |
2 | - | - | - | - |
|
|
|
|
|
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2005
- 3Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 4Chỉ thị 1113/CT-BKHCN năm 2007 về đẩy mạnh các hoạt động triển khai thực hiện luật phòng, chống tham nhũng và luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Quyết định 1617/QĐ-BKHCN năm 2009 về Kế hoạch thực hiện giai đoạn 1 của Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Công văn 1884/TTCP-C.IV báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng phục vụ kỳ họp thứ 2 Quốc hội khoá XIII do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 7Công văn 3504/BHXH-TCCB thực hiện kết luận sau kiểm tra về công tác phòng, chống tham nhũng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 2939/BKHCN-TTra báo cáo kết quả công tác phòng, chống tham nhũng năm 2010 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 2939/BKHCN-TTra
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/11/2010
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Nguyễn Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2010
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết