Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29341/CT-HTr | Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Veider Feather
(Đ/c: Km17 (quốc lộ 1A cũ), xóm 2, thôn Văn Giáp, xã Văn Bình, huyện Thường Tín, TP Hà Nội)
MST: 0107165501
Trả lời công văn số 01/CV/2016/ ngày 13/04/2016 của Công ty TNHH Veider Feather (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định:
+ Tại Điều 4 Chương I quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất; đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng; cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác...”
+ Tại Khoản 5 Điều 5 Chương I quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế:
“Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.
Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này...”
+ Tại Khoản 5 Điều 10 Mục 1 Chương II quy định thuế suất 5%:
“Điều 10. Thuế suất 5%
5. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này.
Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ.”
- Căn cứ Nhóm 0505 tại Biểu thuế suất thuế GTGT theo danh mục hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 (hiệu lực từ ngày 01/01/2014) về ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định:
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất |
05.05 | Da và các loại bộ phận khác của loài chim và gia cầm, có lông vũ hoặc có lông tơ, lông vũ và các phần của lông vũ (đã hoặc chưa cắt tỉa) và lông tơ, mới chỉ rửa sạch, khử trùng hoặc xử lý để bảo quản; bột và phế liệu từ lông vũ hoặc các phần khác của lông vũ |
|
0505.10 | - Lông vũ dùng để nhồi; lông tơ: |
|
0505.10.10 | - - Lông vũ của vịt, ngan | 5 |
0505.10.90 | - - Loại khác | 5 |
0505.90 | - Loại khác |
|
0505.90.10 | - - Lông vũ của vịt, ngan | 5 |
0505.90.90 | - - Loại khác | 5 |
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Veider Feather xuất bán mặt hàng lông vũ chỉ qua sơ chế thông thường cho các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh khác thì áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 5%.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9069/CT-HTr năm 2015 áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 9379/CT-HTr năm 2016 về đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 31037/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sửa chữa khuôn ép nhựa để sản xuất, gia công hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 34499/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với hoạt động vận tải quốc tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 34500/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 9069/CT-HTr năm 2015 áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 9379/CT-HTr năm 2016 về đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 31037/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sửa chữa khuôn ép nhựa để sản xuất, gia công hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 34499/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với hoạt động vận tải quốc tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 34500/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 29341/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 29341/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/05/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra