Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2888/KBNN-KTNN | Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2022 |
Kính gửi: | - Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; |
Căn cứ quy định tại Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước (Chế độ kế toán NSNN); Thông tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31/03/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017; tiếp theo Công văn số 3545/KBNN-KTNN ngày 01/7/2020 của Kho bạc Nhà nước (KBNN) về chế độ Kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN, KBNN hướng dẫn bổ sung một số nội dung như sau:
1. Phương pháp ghi chép chứng từ
Sửa đổi, bổ sung phương pháp ghi chép chứng từ của Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN (Mẫu số C1-04/NS); Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN (Mẫu số C1-05/NS); Giấy rút vốn (Mẫu số C3-01/NS); Uỷ nhiệm chi (Mẫu số C4-02a/KB, Mẫu số C4-02b/KB, Mẫu số C4-02c/KB, Mẫu số C4-02d/KB); Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài (Mẫu số C7-16a/NS) theo Phụ lục 1 kèm theo.
2. Về ngày lập chứng từ kế toán của các đơn vị giao dịch qua Trang Dịch vụ công trực tuyến của KBNN (DVCTT)
Ngày lập chứng từ kế toán, hồ sơ đối chiếu, tất toán tài khoản của đơn vị giao dịch tại KBNN đối với các đơn vị giao dịch với KBNN qua Trang Dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) của KBNN được tính là ngày chủ tài khoản ký số phê duyệt chứng từ, hồ sơ đối chiếu, tất toán tài khoản, gửi KBNN qua Trang DVCTT.
3. Về dấu đóng trên chứng từ
Dấu đóng trên các chứng từ kế toán được quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định thủ tục hành chính trong lĩnh vực KBNN, Thông tư số 77/2017/TT-BTC và Thông tư số 19/2020/TT-BTC là dấu “KẾ TOÁN”.
1.1. Bổ sung, sửa tên tài khoản
a) Bổ sung tài khoản
- Bổ sung Tài khoản 1370 - Phải thu tiền viện trợ chưa được ghi thu, ghi chi là tài khoản cấp 1 của nhóm tài khoản 13 - Phải thu
Tài khoản 1370 - Phải thu tiền viện trợ chưa được ghi thu, ghi chi có 1 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1371 - Phải thu tiền viện trợ chưa được GTGC
- Bổ sung tài khoản 1973 - Tạm ứng chi chuyển giao là tài khoản cấp 1 của Nhóm 19 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí khác.
Tài khoản này có 1 tài khoản cấp 2 là tài khoản 1974 - Tạm ứng chi chuyển giao.
- Bổ sung tài khoản 3660 - Phải trả tiền viện trợ chưa được ghi thu, ghi chi là tài khoản cấp 1 của Nhóm 36 - Phải trả nợ vay.
Tài khoản này có 1 tài khoản cấp 2 là tài khoản 3661 - Phải trả tiền viện trợ chưa được ghi thu, ghi chi.
- Bổ sung tài khoản 3716 - Tiền gửi thu dịch vụ khác, tài khoản 3717 - Tiền gửi khác có nguồn gốc NSNN là tài khoản cấp 2 của tài khoản 3710 - Tiền gửi của đơn vị HCSN.
- Bổ sung tài khoản 3739 - Tiền gửi khác của Ban quản lý dự án là tài khoản cấp 2 của tài khoản 3730 - Tiền gửi ban quản lý dự án.
- Bổ sung tài khoản 8318 - Chi chuyển giao các cấp ngân sách từ nguồn viện trợ đầu tư theo hình thức ghi thu, ghi chi là tài khoản cấp 2 của tài khoản 8310 – Chi chuyển giao các cấp ngân sách.
- Bổ sung tài khoản 9341 - Dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên là tài khoản cấp 2 của tài khoản 9310 - Dự toán chi thường xuyên.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3, gồm:
+ Tài khoản 9342 - Dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên từ nguồn vốn vay nước ngoài.
+ Tài khoản 9343 - Dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên bằng dự toán từ nguồn viện trợ nước ngoài.
- Bổ sung tài khoản 9441 - Dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên là tài khoản cấp 2 của tài khoản 9410 - Dự toán chi thường xuyên.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3, gồm:
+ Tài khoản 9442 - Dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên từ nguồn vốn vay nước ngoài.
+ Tài khoản 9443 - Dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên bằng dự toán từ nguồn viện trợ nước ngoài.
b) Sửa tên tài khoản - Sửa tên tài khoản 3713 – “Tiền gửi khác” thành “Tiền gửi khác của đơn vị hành chính, sự nghiệp”
- Sửa tên tài khoản 3714 - “Tiền gửi thu sự nghiệp khác” thành “Tiền gửi thu sự nghiệp, kinh doanh, dịch vụ”.
- Sửa tên tài khoản 8316 - “Chi chuyển giao các cấp ngân sách từ nguồn viện trợ theo hình thức ghi thu, ghi chi” thành “Chi chuyển giao các cấp ngân sách từ nguồn viện trợ thường xuyên theo hình thức ghi thu, ghi chi”.
- Sửa tên tài khoản 9629 - “Dự toán chi chuyển giao ghi thu, ghi chi từ nguồn viện trợ giao trong năm” thành “Dự toán chi chuyển giao ghi thu, ghi chi thường xuyên từ nguồn viện trợ giao trong năm”.
1.2. Nội dung, kết cấu của tài khoản
Bổ sung, sửa đổi nội dung, kết cấu của tài khoản theo Phụ lục 2 kèm theo.
2. Về danh mục mã Chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết
2.1. Mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả
Bổ sung mã 92026 – Vốn nhận bồi thường giải phóng mặt bằng (dùng để phản ánh khoản kinh phí của đơn vị đứng ra nhận tiền bồi thường giải phóng mặt bằng sau đó chuyển cho đối tượng thụ hưởng).
2.2. Mã chi tiết quỹ trích lập của đơn vị sự nghiệp công
Bổ sung danh mục mã chi tiết quỹ trích lập của đơn vị sự nghiệp công theo Phụ lục 3 kèm theo.
2.3. Mã hạch toán chi tiết khác
Bổ sung danh mục mã hạch toán chi tiết khác theo Phụ lục 4 kèm theo để theo dõi chi tiết các khoản kinh phí của đơn vị cần được theo dõi riêng.
- Các mã hạch toán chi tiết khác được đặt tên chung, không được đặt tên cụ thể, dùng để hạch toán theo yêu cầu nghiệp vụ chi tiết của từng đơn vị ngoài các nội dung đã được hạch toán tại các mã chính thức theo quy định.
- Số liệu liên quan đến mã hạch toán chi tiết khác không được tổng hợp chung toàn hệ thống, chỉ có ý nghĩa riêng và áp dụng thống nhất cho từng đơn vị KBNN.
- Tùy theo thực tế quản lý và yêu cầu nghiệp vụ KBNN của mỗi đơn vị KBNN, đơn vị KBNN phối hợp với các đơn vị liên quan thống nhất hạch toán, trong đó cần đảm bảo thông tin cụ thể từ khâu chứng từ kế toán.
- Đơn vị kế toán chỉ được hạch toán chi tiết theo các nội dung khác với các nội dung đã được quy định tại các đoạn mã chính thức, không hạch toán trùng lắp nội dung với các mã chính thức được quy định trong chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
2.4. Về mã nguồn NSNN
- Đổi tên các mã nguồn như sau:
- Mã nguồn 52 - “Ghi thu, ghi chi vốn vay ODA, vốn ODA không hoàn lại kèm khoản vay NSTW để đầu tư các chương trình, dự án” thành “Ghi thu, ghi chi vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, vốn ODA không hoàn lại kèm khoản vay NSTW để đầu tư các chương trình, dự án”.
+ Mã nguồn 53 - “Ghi thu, ghi chi vốn vay ODA, vốn ODA không hoàn lại kèm khoản vay NSTW bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương” thành “Ghi thu, ghi chi vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, vốn ODA không hoàn lại kèm khoản vay NSTW bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương”.
+ Mã nguồn 54 - “Ghi thu, ghi chi vốn vay ODA, vốn ODA không hoàn lại kèm khoản vay của Chính phủ cho ngân sách địa phương vay lại” thành “Ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, vốn ODA không hoàn lại kèm khoản vay của Chính phủ cho ngân sách địa phương vay lại”.
+ Mã nguồn 55 - “Ghi thu, ghi chi vốn ODA không hoàn lại thuộc NSTW để thực hiện các chương trình, dự án” thành “Ghi thu, ghi chi vốn viện trợ không kèm khoản vay thuộc NSTW để thực hiện các chương trình, dự án”.
+ Mã nguồn 56 - “Ghi thu, ghi chi vốn ODA không hoàn lại thuộc NSTW bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để thực hiện các chương trình, dự án” thành “Ghi thu, ghi chi vốn viện trợ không kèm khoản vay thuộc NSTW bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để thực hiện các chương trình, dự án” .
+ Mã nguồn 57 - “Ghi thu, ghi chi vốn ODA không hoàn lại thuộc ngân sách địa phương để thực hiện các chương trình, dự án” thành “Ghi thu, ghi chi vốn viện trợ không kèm khoản vay thuộc ngân sách địa phương để thực hiện các chương trình, dự án”.
- Hủy bỏ các mã nguồn sau:
+ Mã nguồn 58 - “Ghi thu, ghi chi vốn vay ưu đãi nước ngoài NSTW để thực hiện các chương trình, dự án”.
+ Mã nguồn 59 - “Ghi thu, ghi chi vốn vay ưu đãi nước ngoài thuộc NSTW bổ sung có mục tiêu cho NSĐP thực hiện các chương trình, dự án”.
+ Mã nguồn 60 - “Ghi thu, ghi chi vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ cho NSĐP vay lại”.
1. Về kế toán tiền gửi tại đơn vị KBNN
- Sửa đổi nội dung hướng dẫn tại tiết 1.2 mục I Chương IV Phụ lục VII kèm theo Công văn số 3545/KBNN-KTNN như sau:
“1.2. Các tài khoản tiền gửi có mục đích (TK 3740), tài khoản tiền gửi của các quỹ (TK 3761) được theo dõi chi tiết theo mã Chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết (nếu có). Đối với các quỹ được trích lập khi thực hiện phân phối kết quả tài chính trong năm của đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm, được phản ánh vào TK 3713 (các đơn vị có thể theo dõi chi tiết các Quỹ bằng mã chương trình mục tiêu, dự án hạch toán chi tiết (nếu cần)).“
- Bỏ nội dung hướng dẫn tại tiết 1.4 mục I Chương IV Phụ lục VII kèm theo Công văn số 3545/KBNN-KTNN.
- Sửa đổi nội dung về kế toán lãi tiền gửi và thu phí dịch vụ thanh toán trên tài khoản tiền gửi tại điểm 4 Mục II Chương IV Phụ lục VII kèm theo Công văn 3545/KBNN-KTNN theo Phụ lục 5 kèm theo.
2. Về kế toán thu NSNN và hoàn thu NSNN
Kế toán thực hiện theo Phụ lục 6 kèm theo.
3. Về kế toán thu, chi chuyển giao
Sửa đổi nội dung về kế toán thu, chi chuyển giao tại điểm a và b tiết 1.1.3 Mục II phần D Chương II Phụ lục VII kèm theo Công văn số 3545/KBNN-KTNN như sau:
1.1.3. Thu hồi tạm ứng chi chuyển giao
a) Trường hợp dự toán chính thức được giao trong năm ngân sách:
Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của cơ quan Tài chính, kế toán KBNN chuyển số đã tạm ứng thành số chi NSNN năm nay, ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 8311 – Chi chuyển giao các cấp NS bằng dự toán
Có TK 8311 – Chi chuyển giao các cấp NS bằng dự toán (Mục 0065, chi tiết mã nguồn 27)
(Kế toán thu hồi dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục VII kèm theo Công văn số 3545/KBNN-KTNN).
Đồng thời, kế toán KBNN chuyển số tạm thu NSNN về thu chuyển giao các cấp ngân sách thành thu chuyển giao các cấp ngân sách, ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 7311 – Thu chuyển giao các cấp NS (Mục 0012)
Có TK 7311 – Thu chuyển giao các cấp NS)
b) Trường hợp dự toán chính thức được giao trong thời gian chỉnh lý quyết toán
- Nhập dự toán chính thức kỳ 13 năm trước (tham chiếu phần kế toán dự toán).
- Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của cơ quan tài chính, kế toán KBNN chuyển số đã tạm ứng thành số chi NSNN năm trước, ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):
Nợ TK 8311 – Chi chuyển giao các cấp NS bằng dự toán
Có TK 8311 – Chi chuyển giao các cấp NS bằng dự toán (Mục 0065, chi tiết mã nguồn 27)
(Kế toán thu hồi dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục VII kèm theo Công văn số 3545/KBNN-KTNN).
Đồng thời, kế toán KBNN chuyển số tạm thu NSNN về thu chuyển giao các cấp ngân sách thành thu chuyển giao các cấp ngân sách, ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):
Nợ TK 7311 – Thu chuyển giao các cấp NS (Mục 0012)
Có TK 7311 – Thu chuyển giao các cấp NS)
- Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc UBND cấp tỉnh/huyện về việc ngân sách cấp trên tạm ứng cho ngân sách cấp dưới để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp dưới, KBNN nơi cơ quan tài chính cấp dưới mở tài khoản lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL):
Nợ TK 1974 - Tạm ứng chi chuyển giao (NS cấp trên)
Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (TM 0012, NS cấp dưới)
Trong năm ngân sách, căn cứ Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên (Mẫu số C2-05b/NS), ghi (GL):
Nợ TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (TM 0012, NS cấp dưới)
Có TK 1974 - Tạm ứng chi chuyển giao (NS cấp trên)
Quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán cấp 1 đến cấp trung gian và cấp trung gian đến cấp 4 kinh phí chi thường xuyên từ nguồn vốn vay ODA, ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài theo hình thức ghi thu, ghi chi được thực hiện tương tự như quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán cấp 1 đến cấp trung gian và cấp trung gian đến cấp 4 kinh phí chi thường xuyên từ nguồn vốn trong nước được hướng dẫn tại Phụ lục VI - Quy trình phân bổ dự toán và phương pháp kế toán dự toán kèm theo Công văn số 3545/KBNN-KTNN.
Việc xử lý, hạch toán chênh lệch số theo dõi dư nợ vay NSĐP giữa cơ quan tài chính và số liệu trên hệ thống TABMIS theo Phụ lục 7 kèm theo.
7. Phương pháp kế toán ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài
7.1. Nguyên tắc
Để theo dõi chính xác số ghi vay NSTW tương ứng với số ghi chi ngân sách cho dự án từ nguồn vay của NSTW hoặc nguồn vay NSTW bổ sung có mục tiêu cho NSĐP của từng đơn vị KBNN, việc hạch toán được sửa đổi như sau:
- Trong năm, sau khi hạch toán ghi chi cho dự án, KBNN nơi giao dịch không thực hiện báo Có LKB số vay nợ nước ngoài về Sở Giao dịch KBNN mà tạm thời thực hiện ghi vay NSTW tại đơn vị KBNN nơi giao dịch.
- Cuối năm hoặc sau thời gian chỉnh lý quyết toán, KBNN nơi giao dịch thực hiện đối chiếu tổng số đã GTGC từ nguồn vay NSTW đối với các dự án do KBNN địa phương kiểm soát chi và GTGC từ nguồn vay NSTW bổ sung có mục tiêu cho NSĐP (bao gồm số đã GTGC, số đã GTGC của cấp ngân sách đối với khoản đã nhận nợ nhưng chưa giải ngân, số điều chỉnh giảm GTGC, số giảm GTGC do chủ dự án trả nhà tài trợ khoản kinh phí đã nhận nợ nhưng hết nhiệm vụ chi, không sử dụng hết…) với số đã tạm thời ghi vay NSTW tại KBNN nơi giao dịch; KBNN cấp tỉnh đối chiếu tổng số đã GTGC trong toàn tỉnh với tổng số đã tạm thời ghi vay NSTW trong toàn tỉnh.
Sau khi đối chiếu tổng số đã GTGC với số đã tạm thời ghi vay NSTW tại KBNN nơi giao dịch và trong toàn tỉnh đảm bảo khớp đúng, KBNN nơi giao dịch chốt số liệu và thực hiện báo Có cho Sở Giao dịch KBNN để chuyển toàn bộ số vay NSTW từ nguồn vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài.
7.2. Phương pháp kế toán
Thay thế phương pháp kế toán kế toán ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài bằng nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 8 kèm theo.
8. Kế toán vay nợ và trả nợ vay
Sửa đổi nội dung về kế toán vay nợ và trả nợ vay tại Chương III Phụ lục VII kèm theo Công văn 3545/KBNN-KTNN theo Phụ lục 9 kèm theo.
9. Sửa đổi một số nội dung về kế toán thanh toán
Sửa đổi một số nội dung về kế toán thanh toán theo Phụ lục 10 kèm theo.
10. Sửa đổi nội dung về quy trình xử lý cuối kỳ
Sửa đổi nội dung tại khoản 1, 2 mục II Chương XIV Phụ lục VII kèm theo Công văn số 3545/KBNN-KTNN như sau:
“1. Đối với các bút toán hủy cam kết chi
- Trường hợp chuyển nguồn cam kết chi tự động trên hệ thống TABMIS: Đơn vị KBNN không phải lập chứng từ hủy cam kết chi (tại kỳ 13 năm trước) và nhập cam kết chi (tại kỳ hiện thời).
- Trường hợp hủy cam kết chi để thực hiện chuyển nguồn phải thực hiện thủ công trên hệ thống TABMIS: Chứng từ làm căn cứ cho bút toán hủy cam kết chi là Phiếu chuyển khoản (Mẫu số C6-08/KB) do GDV KBNN lập.
2. Đối với bút toán chuyển nguồn cam kết chi
Chứng từ căn cứ cho bút toán chuyển nguồn cam kết chi phải thực hiện thủ công trên hệ thống TABMIS:
(1) Chứng từ làm căn cứ cho bút toán chuyển nguồn cam kết chi tại kỳ 13 năm trước là Phiếu chuyển khoản (Mẫu số C6-08/KB) do GDV KBNN lập và chỉ hạch toán theo tài khoản tự nhiên. Phần chi tiết bút toán được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán Chuyển nguồn” có số dư “Dự chi” tại kỳ 13 năm trước, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của GDV KBNN và Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo KBNN huyện.
(2) Chứng từ làm căn cứ cho bút toán chuyển nguồn cam kết chi tại kỳ hiện thời là Phiếu chuyển khoản (Mẫu số C6-08/KB) do GDV KBNN lập và chỉ hạch toán theo tài khoản tự nhiên. Phần chi tiết bút toán được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán“Chuyển nguồn” có số dư “Dự chi” tại kỳ hiện thời, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của GDV KBNN và Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo KBNN huyện.
Ban hành một số mẫu bảng kê theo Phụ lục 11 kèm theo:
- Mẫu Bảng kê tính phí chuyển tiền qua KBNN (Mẫu số 06/BK-TG).
- Mẫu Bảng kê sử dụng dịch vụ trong tháng (mẫu số 07/BK-DV).
- Mẫu Bảng kê thanh toán sử dụng dịch vụ trong tháng (mẫu số 08/BK-DV).
V. VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO QUẢN TRỊ
Cập nhật phương thức gửi và lưu báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo Phụ lục 12 kèm theo.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về KBNN (Cục Kế toán nhà nước) để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Công văn 16750/BTC-THTK năm 2017 về cung cấp phần mềm Kế toán hành chính sự nghiệp IMAS và Kế toán ngân sách xã KTXA do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 13010/BTC-QLKT năm 2018 về đánh giá Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 70/2019/TT-BTC về hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 77/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 16750/BTC-THTK năm 2017 về cung cấp phần mềm Kế toán hành chính sự nghiệp IMAS và Kế toán ngân sách xã KTXA do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 13010/BTC-QLKT năm 2018 về đánh giá Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 70/2019/TT-BTC về hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
- 6Thông tư 19/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 2888/KBNN-KTNN năm 2022 bổ sung hướng dẫn kế toán ngân sách nhà nước do Kho bạc Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 2888/KBNN-KTNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/06/2022
- Nơi ban hành: kho bạc nhà nước
- Người ký: Nguyễn Thị Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra