Hệ thống pháp luật

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 285 /SCT-VP
V/v: Hướng dẫn kê khai nộp thuế TNCN năm 2012 và quyết toán thuế năm 2011 đối với thu nhập từ tiền lương tiền công.

Hà nội, ngày 06 tháng 02 năm 2012

 

Kính gửi:

Các Văn phòng đại diện,
Tổ chức Phi chính phủ và Đại sứ quán tại Hà nội.

 

Được sự uỷ quyền của Cục thuế Hà nội, để sớm hoàn thành việc quyết toán thuế TNCN năm 2011 và kê khai nộp thuế TNCN năm 2012 theo quy định của pháp luật, Sở Công Thương Hà Nội hướng dẫn các văn phòng đại diện, Tổ chức phi chính phủ, Đại sứ quán, Cơ quan ngoại giao, Hãng thông tấn báo chí nước ngoài (gọi tắt là cơ quan trả thu nhập), các cá nhân có thu nhập đến mức chịu thuế làm việc tại Hà nội thực hiện các nội dung sau:.

I. VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ TNCN:

Các văn bản pháp quy liên quan đến đăng ký kê khai và quyết toán thuế TNCN bao gồm: Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

II. ĐĂNG KÝ XIN CẤP MÃ SỐ THUẾ:

1. Mã số thuế cơ quan chi trả: Cơ quan chi trả thu nhập chưa có mã số thuế phải nộp.

- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01/ĐK-TCT Thông tư 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế về việc đăng ký thuế.

- Giấy phép thành lập VPĐD, Tổ chức (bản sao công chứng).

2. Mã số thuế cá nhân: Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán) và các cá nhân có thu nhập chịu thuế khác nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thuế, thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01/ĐK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 175/2010/TT-BTC ngày 05/11/2010 của Bộ Tài Chính.

- Bản sao (không cần công chứng) chứng minh thư nhân dân (đối với người Việt nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài).

Hồ sơ đăng ký mã số thuế nộp tại phòng một cửa - Cục thuế Hà nội, G23-G24 Thành Công. (Hiện tại Tổng Cục Thuế vẫn đang cấp Mã số thuế cá nhân Online thông qua địa chỉ trang web http://tncnonline.com.vn).

III. KÊ KHAI VÀ NỘP THUẾ ĐỚI VỚI THU NHẬP THƯỜNG XUYÊN:

1. Đăng ký thuế: Nộp 2 bản gốc tại Sở Công Thương .

- Chậm nhất đến ngày 31/03/2012 các cơ quan trả thu nhập phải nộp Bảng tổng hợp nhân viên ghi rõ số lượng người nước ngoài, người Việt nam hiện đang làm việc (Ghi rõ họ tên, mức thu nhập hàng tháng (net/gross), số người phụ thuộc, nơi đăng ký kê khai nộp thuế, có chữ ký xác nhận và đóng dấu của cơ quan chi trả theo mẫu đính kèm).

- Sau khi đăng ký hoạt động hoặc ký hợp đồng lao động các cơ quan chi trả thu nhập, cá nhân có thu nhập phải đến Sở Công Thương để được hướng dẫn về đăng ký kê khai và nộp thuế TNCN hoặc tra cứu thông tin trên địa chỉ trang web của Sở Công Thương. (http://congthuonghn.gov.vn).

2. Đăng ký giảm trừ người phụ thuộc, hồ sơ người phụ thuộc: Nộp 1 bản gốc, 1 bản photo tại Sở Công Thương Hà Nội (Trường hợp đã nộp từ năm 2009 chỉ nộp lại khi có sự thay đổi).

2.1. Các cá nhân có thu nhập chịu thuế phải lập 2 bản đăng ký giảm trừ người phụ thuộc theo mẫu số 16/ĐK-TNCN Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài Chính gửi cho cơ quan trả thu nhập chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm, trong năm nếu có sự thay đổi về người phụ thuộc so với đăng ký đầu năm thì chậm nhất là sau 30 ngày kể từ ngày thay đổi phải nộp bản đăng ký điều chỉnh cho cơ quan trả thu nhập.

2.2. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm 3.1.7 mục I phần B Thông tư 84/2008/TT-BTC và Thông tư 62/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính, trường hợp có phát sinh tăng giảm người phụ thuộc thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc phải nộp chậm nhất là sau 3 tháng kể từ ngày đăng ký điều chỉnh tăng, giảm người phụ thuộc.

2.3. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc chỉ phải nộp 1 lần trong suốt thời gian được tính giảm trừ kể cả trường hợp cá nhân có thu nhập nộp thuế thay đổi nơi làm việc.

3. Kê khai và nộp thuế: Nộp 1 bản kê khai tại Sở Công Thương .

3.1. Kê khai và nộp tờ khai thuế thường xuyên hàng tháng:

3.1.1. Trường hợp cá nhân tự kê khai nộp thuế thì kê khai và nộp tờ khai theo mẫu số 07/KK-TNCN Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài Chính.

Trường hợp nộp thông qua cơ quan trả thu nhập thì kê khai và nộp tờ khai theo mẫu số 02/KK-TNCN Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài Chính, có bảng kê chi tiết số thuế của từng người theo mẫu đính kèm.

3.1.2. Trường hợp cá nhân thuộc đối tượng không cư trú thì kê khai và nộp tờ khai theo 07/KK-TNCN Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài Chính.

3.1.3. Trường hợp hàng tháng các cơ quan trả thu nhập, các cá nhân nộp thuế có tổng số thuế TNCN phải nộp thấp hơn 5 triệu đồng thì được khai, nộp tờ khai theo quý.

- Thời hạn nộp tờ khai thuế theo tháng chậm nhất là ngày 20 tháng sau.

- Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

3.1.4. Thu nhập chịu thuế TNCN được tính bằng Đồng Việt nam. Trường hợp thu nhập chịu thuế nhận được bằng ngoại tệ thì qui đổi ra tiền đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh thu nhập.

Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam.

3.2. Nộp thuế:

3.2.1. Thời hạn nộp thuế theo tháng chậm nhất là ngày 20 tháng sau. Thời hạn nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

- Nếu nộp thuế bằng chuyển khoản thì cá nhân chuyển tiền vào tài khoản tạm thu của Sở Công Thương mở tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội. Ngày nộp thuế được tính là ngày Ngân hàng ngoại thương Hà Nội xác nhận số tiền về tài khoản của Sở Công Thương.

- Nếu nộp thuế bằng tiền mặt thì cá nhân nộp trực tiếp tại Sở Công Thương, ngày nộp thuế là ngày Sở Công Thương cấp biên lai thuế TNCN.

3.2.2. Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam.

- Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ: Người nộp thuế chỉ được nộp thuế bằng các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

4. Thực hiện khấu trừ thuế trên tổng thu nhập đối với các khoản chi trả cho cá nhân từ các hoạt động dịch vụ mà không ký hợp đồng như tiền nhuận bút, dịch sách, tiền giảng dạy, tiền thực hiện các dịch vụ tư vấn.... có tổng mức thu nhập từ 1.000.000đ/lần trở lên thì phải khấu trừ trước khi chi trả cho cá nhân như sau:

Áp dụng mức khấu trừ theo tỷ lệ 10% trên thu nhập trả cho các cá nhân có mã số thuế và 20% cho các cá nhân không có mã số thuế, trừ các trường hợp Bộ Tài chính đã có văn bản hướng dẫn mức tạm khấu trừ riêng (như tiền hoa hồng đại lý bảo hiểm, tiền hoa hồng đại lý xổ số).

Chậm nhất ngày 20 tháng sau các cơ quan trả thu nhập phải lập tờ khai nộp thuế đối với thuế khấu trừ theo mẫu 02/KK-TNCN Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài Chính, có bảng kê chi tiết số thuế của từng người đính kèm và nộp số tiền thuế đã khấu trừ vào tài khoản của Sở Công Thương để được cấp chứng từ khấu trừ.

IV. KÊ KHAI VÀ NỘP QUYẾT TOÁN THUẾ NĂM 2011.

1. Đối tượng phải kê khai quyết toán thuế TNCN năm 2011

- Các tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải khấu trừ thuế không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không có khấu trừ thuế, có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN và quyết toán thay thuế TNCN của các cá nhân có ủy quyền.

- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh phải khai quyết toán thuế trong các trường hợp sau:

+ Có số thuế phải nộp lớn hơn số thuế đã khấu trừ hoặc tạm nộp;

+ Có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau.

2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quyết toán thuế TNCN năm 2011

Các tổ chức chi trả thu nhập và cá nhân nộp thuế tiếp tục sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai quyết toán thuế TNCN: QTTNCN phiên bản 3.0 tại địa chỉ: tncnonline.com.vn và phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 3.1.0 tại địa chỉ: www.gdt.gov.vn

3. Thủ tục kê khai quyêt toán thuế TNCN: nộp 2 bản gốc tại Sở Công Thương .

3.1. Kê khai quyết toán thuế của tổ chức chi trả thu nhập

3.1.1 Hồ sơ quyết toán thuế:

- Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính và các bảng kê chi tiết ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:.

+ Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú có hợp đồng lao động theo mẫu số 05A/BK-TNCN.

+ Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động dưới 3 tháng và cá nhân không cư trú theo mẫu số 05B/BK-TNCN.

Các bảng kê chi tiết kèm theo Tờ khai quyết toán phản ánh tất cả các cá nhân nhận thu nhập không phân biệt đến mức khấu trừ thuế TNCN hay chưa.

+ Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp hàng tháng.

+ Bảng kê số thuế TNCN được miễn giảm theo NQ 08/2011/QH13 theo mẫu số 25/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính.

3.1.2. Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công duy nhất tại 1 nơi trong năm 2011 thì có thể ủy quyền quyết toán thuế cho cho cơ quan trả thu nhập quyết toán thay. Cá nhân có trách nhiệm làm giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN theo mẫu 04-2/TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính.

- Trường hợp nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài và kèm theo thư xác nhận thu nhập hàng năm theo mẫu số 20/TXN-TNTX ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính.

- Bảng kê tiền nhà, điện nước do công ty trả thay cho cá nhân.

- Các hóa đơn, chứng từ chứng minh các khoản được tính giảm trừ; hồ sơ chúng minh người phụ thuộc ( nếu chưa nộp );…

- Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp hàng tháng .

3.1.3. Đối với các tổ chức chi trả thu nhập sử dụng phần mềm hỗ trợ quyết toán thuế: sau khi kết xuất và gửi File dữ liệu quyết toán thuế qua trang Web: tncnonline.com.vn đồng thời gửi 2 bộ hồ sơ quyết toán thuế bản giấy có ký tên đóng dấu kèm theo bìa tệp hồ sơ lên Sở Công Thương Hà Nội để đối chiếu.

3.1.4. Đối với các tổ chức chi trả thu nhập không sử dụng phần mềm hỗ trợ quyết toán thuế: thực hiện tải các mẫu tờ khai quyết toán thuế tại trang Web : congthuonghn.gov.vn hoặc : tncnonline.com.vn và kê khai quyết toán thuế theo quy định đồng thời gửi 2 bộ hồ sơ quyết toán thuế bản giấy có ký tên đóng dấu kèm theo đĩa CD hoặc USB có ghi File dữ liệu lên Sở Công Thương Hà Nội để đối chiếu.

3.2. Kê khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú:

Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài khi kết thúc làm việc tại Việt nam trước khi xuất cảnh, đến thời điểm xuất cảnh phải thực hiện quyết toán thuế.

3.2.1 Hồ sơ quyết toán thuế:

- Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu 09A/PL-TNCN, 09C/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính.

- Chứng từ chi trả thu nhập toàn cầu kèm theo thư xác nhận thu nhập hàng năm theo mẫu số 20/TXN-TNTX bao gồm tiền lương, thưởng, các khoản trợ cấp bằng tiền ... do công ty mẹ cung cấp.

- Bảng kê tiền nhà, điện nước do công ty trả thay cho cá nhân.

- Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp hàng tháng.

- Bảng kê số thuế TNCN được miễn giảm theo NQ 08/2011/QH13 theo mẫu số 25/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính.

3.2.2. Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công duy nhất tại 1 nơi trong năm 2011 thì có thể ủy quyền quyết toán thuế cho cho cơ quan chi trả thu nhập. (Hồ sơ kê khai giống mục 3.1.2)

3.2.3. Đối với các cá nhân sử dụng phần mềm hỗ trợ quyết toán thuế: sau khi kết xuất và gửi File dữ liệu quyết toán thuế qua trang Web: tncnonline.com.vn đồng thời gửi 2 bộ hồ sơ quyết toán thuế bản giấy có ký tên kèm theo trang bìa tệp hồ sơ lên Sở Công Thương Hà Nội để đối chiếu.

3.2.4. Đối với các cá nhân không sử dụng phần mềm hỗ trợ quyết toán thuế: thực hiện tải các mẫu tờ khai quyết toán thuế tại trang Web: congthuonghn.gov.vn hoặc: tncnonline.com.vn và kê khai quyết toán thuế theo quy định đồng thời gửi 2 bộ hồ sơ quyết toán thuế bản giấy có ký tên lên Sở Công Thương Hà Nội để đối chiếu.

4. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN: chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

5. Thời hạn nộp số thuế còn thiếu. chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

Sở Công Thương Hà Nội thông báo và đề nghị các VPĐD, các cá nhân có thu nhập thường xuyên đến mức chịu thuế làm việc tại các Tổ chức Phi chính phủ, các Đại sứ quán nước ngoài tại Hà nội chấp hành đầy đủ các quy định trên.

Tài khoản tạm thu của Sở Công Thương Hà nội:

- Chủ tài khoản: Sở Công Thương Hà nội

(Tên tiếng Anh: Hanoi Industry and Trade Department).

- Số tài khoản: 002 100 000 1918 (VNĐ).

002 137 002 2719 (USD).

- Tại Vietcombank Hanoi, 344 Bà Triệu, Hà nôị.

Mọi thắc mắc liên hệ trực tiếp với Tổ thuế - Sở Công Thương Hà nội:

- Tel: 04.62691278         Fax: 04.62691287

- Email: tothue_stm@yahoo.com

Ghi chú: Các Văn phòng đại diện, Tổ chức phi chính phủ, Đại sứ quán và cá nhân có thu nhập có thể tra cứu hướng dẫn đăng ký kê khai nộp thuế năm 2012, quyết toán thuế năm 2011, và tải các form kê khai thuế TNCN, các văn bản pháp luật về thuế TNCN tại địa chỉ trang web của Sở Công Thương Hà Nội (http://congthuonghn.gov.vn).

 

 

Nơi gửi :
- Như trên;
- Cục Thuế HN (để b/c);
- Tổ thuế VP Sở;
- Lưu VT, VP.

KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Đồng

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 285/SCT-VP năm 2012 hướng dẫn kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2012 và quyết toán thuế năm 2011 đối với thu nhập từ tiền lương tiền công do Sở Công thương thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 285/SCT-VP
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 06/02/2012
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Văn Đồng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/02/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản