Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74114/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: Xí nghiệp 319.15 - Chi nhánh Tổng Công ty 319 BQP
(Đ/c: số 145/154 Ngọc Lâm, P Ngọc Lâm, Q Long Biên, Hà Nội;
MST: 0100108984-034)
Trả lời công văn số 100/XN 319.15-TCKT ngày 11/11/2016 của Xí nghiệp 319.15 - Chi nhánh Tổng Công ty 319 BQP hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ tiết i khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân hướng dẫn về khấu trừ thuế TNCN đối với một số trường hợp:
“i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết ”
Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT, thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định về thuế:
+ Tại khoản 7 Điều 24 quy định về thay thế các mẫu biểu tờ khai thuế TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC:
“7. Các mẫu biểu, tờ khai khác về thuế thu nhập cá nhân ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC được thay thế theo các mẫu biểu, tờ khai tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này. Danh mục các mẫu biểu, tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh và mẫu biểu, tờ khai thuế thu nhập cá nhân được thống kê theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.”
+ Tại Phụ lục 02 quy định:
”18. Mẫu 02/CK-TNCN: Bản cam kết”
+ Tại mẫu 02/CK-TNCN hướng dẫn
“Tôi cam kết rằng, trong năm ……….. tôi chỉ có thu nhập duy nhất tại……………. (tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập) ….. nhưng ước tính tổng thu nhập không quá..... (*) …….. triệu đồng...
Ghi chú: (*) Số tiền khai tại mục này được xác định bằng mức giảm trừ gia cảnh được tính trong năm:
VD:
- Trường hợp người cam kết không có người phụ thuộc: số tiền khai là 9 triệu đồng x 12 tháng = 108 triệu đồng.
- Trường hợp người cam kết có 01 người phụ thuộc thực tế phải nuôi dưỡng trong năm là 10 tháng:
Số tiền khai | = | 108 triệu đồng | + | 3,6 triệu đồng | x | 10 tháng | = | 144 triệu đồng |
Căn cứ các quy định trên, trường hợp cá nhân thuộc đối tượng kê khai mẫu 02/CK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC thì số tiền khai tại mục (*): “Tôi cam kết rằng, trong năm …………….. tôi chỉ có thu nhập duy nhất tại.......(tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập) ……….. nhưng ước tính tổng thu nhập không quá …….(*) ……. triệu đồng” được xác định bằng mức giảm trừ gia cảnh trong năm tính thuế.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Xí nghiệp 319.15 - Chi nhánh Tổng Công ty 319 BQP được biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 285/SCT-VP năm 2012 hướng dẫn kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2012 và quyết toán thuế năm 2011 đối với thu nhập từ tiền lương tiền công do Sở Công thương thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 44364/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về nghĩa vụ kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 68308/CT-HTr năm 2015 kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong việc tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 856/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 46/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khi xây dựng nhà ở cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 14056/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 285/SCT-VP năm 2012 hướng dẫn kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2012 và quyết toán thuế năm 2011 đối với thu nhập từ tiền lương tiền công do Sở Công thương thành phố Hà Nội ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 44364/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về nghĩa vụ kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 68308/CT-HTr năm 2015 kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong việc tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 856/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 46/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khi xây dựng nhà ở cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 14056/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 74114/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế về kê khai thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 74114/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/12/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra