Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28219/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2022 |
Kính gửi: Đài Tiếng nói Việt Nam
(Đ/c: Phòng Tài chính - Tổng hợp, Ban Kế hoạch - Tài chính
Tầng 4, Tòa nhà 58, Phố Quán sứ, P. Hàng Bông, Q. Hoàn Kiếm, TP Hà Nội - MST: 0101582844)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 554/PC-TCT ngày 31/5/2022 của Tổng cục Thuế chuyển công văn số 1084/TNVN-KHTC ghi ngày 18/5/2022 của Đài Tiếng nói Việt Nam đề nghị giải đáp về chính sách thuế GTGT đối với hoạt động cung ứng dịch vụ truyền hình. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
Tại Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“Điều 4: Đối tượng không chịu thuế GTGT
…
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
…”
Tại Điều 10 quy định về thuế suất 5%:
“Điều 10. Thuế suất 5%
…
13. Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
a) Hoạt động văn hóa, triển lãm và thể dục, thể thao, trừ các khoản doanh thu như: bán hàng hóa, cho thuê sân bãi, gian hàng tại hội chợ, triển lãm.
b) Hoạt động biểu diễn nghệ thuật như: tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc kịch, xiếc; hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác và dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật của các nhà hát hoặc đoàn tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc có giấy phép hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
c) Sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim, trừ các sản phẩm nêu tại khoản 15 Điều 4 Thông tư này.
…”
Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
…”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp Đài Tiếng nói Việt Nam có hoạt động phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thì hoạt động này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Khoản 14 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. Các hoạt động phát sóng truyền thanh, truyền hình không bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thì không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Đối với hoạt động sản xuất chương trình truyền hình, đề nghị Đài Tiếng nói Việt Nam căn cứ tình hình thực tế để áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Đề nghị Đài Tiếng nói Việt Nam căn cứ vào tình hình thực tế, đối chiếu với các quy định của pháp luật để thực hiện.
Trường hợp có vướng mắc về chính sách thuế, Đài Tiếng nói Việt Nam có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 6 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Đài Tiếng nói Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 34675/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xem truyền hình theo yêu cầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 37321/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh bản quyền chương trình truyền hình do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 49087/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu Đài Truyền hình Việt Nam được chia sẻ phát sinh từ việc đối tác nước ngoài khai thác chương trình của Trung tâm và phát sóng ngoài lãnh thổ Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 27134/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế đối với hợp đồng cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 3393/CTTPHCM-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân của chuyên gia Nhật Bản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 377/CTHN-TTHT năm 2023 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 34675/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xem truyền hình theo yêu cầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 37321/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh bản quyền chương trình truyền hình do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 49087/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu Đài Truyền hình Việt Nam được chia sẻ phát sinh từ việc đối tác nước ngoài khai thác chương trình của Trung tâm và phát sóng ngoài lãnh thổ Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 27134/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế đối với hợp đồng cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 3393/CTTPHCM-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân của chuyên gia Nhật Bản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 377/CTHN-TTHT năm 2023 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 28219/CTHN-TTHT năm 2022 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung ứng dịch vụ truyền hình do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 28219/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/06/2022
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra