BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 280/BKHĐT-QLQH | Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2022 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; |
Nhằm tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt các quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch, trong khuôn khổ hỗ trợ kỹ thuật giữa Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Trung tâm Phát triển Bền vững đô thị (thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam) xây dựng “Sổ tay giải đáp các câu hỏi về công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh” (sau đây gọi là sổ tay Hỏi đáp).
Để có thông tin đầu vào cần thiết phục vụ cho việc xây dựng sổ tay Hỏi đáp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin đề nghị Quý cơ quan:
2. Sau khi đã khảo sát xong xin gửi về Vụ Quản lý quy hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 24/01/2022, đồng thời gửi bản điện tử qua địa chỉ email: sotayhoidap@gmail.com.
Mọi thông tin liên hệ đề nghị Quý cơ quan liên hệ qua Bà Trần Thanh Phương: 0983588538 hoặc Bà Đỗ Thị Bảo Ngọc: 0962331527.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư rất mong nhận được sự phối hợp của Quý cơ quan./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
PHIẾU KHẢO SÁT CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ
VỀ CÁC NỘI DUNG CẦN GIẢI ĐÁP TRONG CÔNG TÁC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG, TỈNH
A. GIỚI THIỆU VỀ CUỘC KHẢO SÁT
1. Thông tin chung:
Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2017, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/1/2019 (sau đây gọi là Luật Quy hoạch), cũng như các hướng dẫn về quy hoạch đã quy định rõ ràng, chi tiết về nội dung, quy trình lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch, tuy nhiên vẫn còn một số khó khăn, vướng mắc vì đây là lần đầu tiên quá trình lập quy hoạch được thực hiện bằng phương pháp tích hợp. Bên cạnh đó, các quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác quy hoạch chưa đầy đủ về tính đặc thù (về mức độ chi tiết trong nội dung báo cáo quy hoạch, cách tích hợp quy hoạch đa ngành, yêu cầu về dữ liệu đầu vào và đầu ra của quá trình lập quy hoạch...), và có một số quy định không phù hợp với Luật Quy hoạch, dẫn đến cách hiểu khác nhau trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch.
Do đó, việc khẩn trương xây dựng “Sổ tay giải đáp các câu hỏi về công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh” như một cẩm nang cho các bên liên quan tham khảo trong hình lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch là hết sức cần thiết và cấp bách trong bối cảnh hiện nay. Sổ tay này sẽ hỗ trợ nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác lập quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các quy hoạch theo đúng Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27/9/2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030.
Trong khuôn khổ hỗ trợ của UNDP, Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Trung tâm Phát triển bền vững đô thị (thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam) tiến hành khảo sát các nội dung cần giải đáp trong công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
2. Mục đích
- Việc thu thập thông tin nhằm đảm bảo và tăng cường sự tham gia có trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình xây dựng Sổ tay giải đáp các câu hỏi về công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh về quy hoạch.
- Khảo sát và ghi nhận các khúc mắc trong việc hiểu và thực hiện các hướng dẫn xây dựng quy hoạch tích hợp tỉnh và vùng.
Q1. Thông tin chung về đơn vị thực hiện khảo sát:
Q1.1. Tên đơn vị:……………………………
Q1.2. Đơn vị đang tham gia lập quy hoạch và đang trong giai đoạn nào (Đánh dấu X vào ô thích hợp)
a) Quy hoạch tỉnh
□ Lập nhiệm vụ quy hoạch tỉnh
□ Đấu thầu lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng quy hoạch tỉnh
□ Phối hợp triển khai lập quy hoạch tỉnh
□ Xin ý kiến các Bộ ngành và địa phương lân cận về nội dung quy hoạch tỉnh
□ Trình Hội đồng thẩm định nội dung quy hoạch tỉnh
□ Chỉnh sửa sau Hội đồng thẩm định nội dung quy hoạch tỉnh
□ Trình Thủ tướng phê duyệt nội dung quy hoạch tỉnh
□ Công bố quy hoạch tỉnh
□ Điều chỉnh quy hoạch tỉnh
b) Quy hoạch vùng
□ Tham gia lập nhiệm vụ quy hoạch vùng
□ Tham gia công tác đấu thầu lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng quy hoạch vùng
□ Phối hợp với các địa phương trong vùng xây dựng quy hoạch vùng
□ Phối hợp với các địa phương trong vùng trình Hội đồng thẩm định nội dung quy hoạch vùng
□ Phối hợp với các địa phương trong vùng và đơn vị tư vấn chỉnh sửa nội dung quy hoạch vùng sau ý kiến của Hội đồng thẩm định
□ Phối hợp với các địa phương trong vùng và Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng phê duyệt nội dung quy hoạch tỉnh
□ Phối hợp với các địa phương trong vùng và Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố quy hoạch tỉnh
□ Phối hợp với các địa phương trong vùng và Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh quy hoạch tỉnh
Q2. Đơn vị liệt kê các thuật ngữ quan trọng nhưng chưa rõ nghĩa trong Luật Quy hoạch, Nghị định và các văn bản hướng dẫn khác mà Đơn vị mong muốn được giải thích trong Sổ tay Hỏi-Đáp (tối đa 20 thuật ngữ cho mỗi loại quy hoạch):
Q2a. Câu trả lời đối với quy hoạch tỉnh
STT | Thuật ngữ | Trích lục tại văn bản (ghi rõ) |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
... |
|
|
20 |
|
|
Q2b. Câu trả lời đối với quy hoạch vùng
STT | Thuật ngữ | Trích lục tại văn bản (ghi rõ) |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
... |
|
|
20 |
|
|
Q3. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại liên quan đến các văn bản pháp quy hướng dẫn lập quy hoạch và/hoặc tình huống cần giải đáp liên quan đến các điểm mâu thuẫn trong các văn bản pháp quy (tối đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q3a. Câu trả lời đối với quy hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống #10:………………..
Q3b. Câu trả lời đối với quy hoạch vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q4. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại liên quan đến các vai trò/thẩm quyền của các bên liên quan hướng dẫn lập quy hoạch và/hoặc tình huống cần giải đáp liên quan đến các điểm mâu thuẫn trong việc phân công thẩm quyền/vai trò của các bên liên quan trong công tác lập quy hoạch (tối đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q4a. Câu trả lời đối với quy hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q4b. Câu trả lời đối với quy hoạch vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q5. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại liên quan đến các quy trình/trình tự thực hiện các bước thực hiện trong lập quy hoạch vùng/tỉnh hướng dẫn lập quy hoạch và/hoặc tình huống cần giải đáp liên quan đến các điểm mâu thuẫn trong trình tự, quy trình của quá trình lập quy hoạch vùng/ tỉnh (tối đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q5a. Câu trả lời đối với quy hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q5b. Câu trả lời đối với quy hoạch vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q6. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại liên quan đến các nội dung, cấu trúc của quy hoạch và/hoặc tình huống cần giải đáp liên quan đến các điểm mâu thuẫn hoặc trùng lặp trong nội dung, cấu trúc của quy hoạch vùng/tỉnh (tối đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q6a. Câu trả lời đối với quy hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q6b. Câu trả lời đối với quy hoạch vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q7. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại và/hoặc tình huống liên quan đến bộ sản phẩm quy hoạch của quy hoạch vùng/ tỉnh (tối đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q7a. Câu trả lời đối với quy hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q7b. Câu trả lời đối với quy hoạch vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q8. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại/tình huống KHÁC liên quan tới công tác lập quy hoạch vùng/ tỉnh mà đơn vị muốn được giải đáp (tối đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q8a. Câu trả lời đối với quy hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q8b. Câu trả lời đối với quy hoạch vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q9. Đề nghị nêu các kiến nghị của đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập quy hoạch tỉnh (Nếu có; Không giới hạn ý kiến):
………………..
Q10. Đề nghị nêu các kiến nghị của đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập quy hoạch vùng (Nếu có; Không giới hạn ý kiến):
………………..
Q11. Theo đơn vị, cuốn Sổ tay Hỏi-Đáp cần được cập nhật lại khi nào? (đánh dấu X vào ô lựa chọn)
□ Không cần cập nhật
□ Định kỳ hàng năm
□ Ba năm 1 lần hoặc ngay khi có thay đổi về Luật Quy hoạch
□ Năm năm 1 lần hoặc khi có thay đổi về Luật Quy hoạch.
Bộ câu hỏi gồm 11 câu hỏi chính. Các ý kiến do Đơn vị cung cấp sẽ được lựa chọn và tích hợp trong Sổ tay giải đáp các câu hỏi về công tác lập quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư trân trọng cảm ơn Quý đơn vị đã thực hiện khảo sát!
VỀ CÁC NỘI DUNG CẦN GIẢI ĐÁP TRONG CÔNG TÁC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG, TỈNH
A. GIỚI THIỆU VỀ CUỘC KHẢO SÁT
1. Thông tin chung:
Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2017, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/1/2019 (sau đây gọi là Luật Quy hoạch), cũng như các hướng dẫn về quy hoạch đã quy định rõ ràng, chi tiết về nội dung, quy trình lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch, tuy nhiên vẫn còn một số khó khăn, vướng mắc vì đây là lần đầu tiên quá trình lập quy hoạch được thực hiện bằng phương pháp tích hợp. Bên cạnh đó, các quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác quy hoạch chưa đầy đủ về tính đặc thù (về mức độ chi tiết trong nội dung báo cáo quy hoạch, cách tích hợp quy hoạch đa ngành, yêu cầu về dữ liệu đầu vào và đầu ra của quá trình lập quy hoạch...), và có một số quy định không phù hợp với Luật Quy hoạch, dẫn đến cách hiểu khác nhau trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch.
Do đó, việc khẩn trương xây dựng “Sổ tay giải đáp các câu hỏi về công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh” như một cẩm nang cho các bên liên quan tham khảo trong trình lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch là hết sức cần thiết và cấp bách trong bối cảnh hiện nay. Sổ tay này sẽ hỗ trợ nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác lập quy hoạch vùng, quy hoạch tình, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các quy hoạch theo đúng Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27/9/2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030.
Trong khuôn khổ hỗ trợ của UNDP, Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Trung tâm Phát triển bền vững đô thị (thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam) tiến hành khảo sát các nội dung cần giải đáp trong công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
2. Mục đích
- Việc thu thập thông tin nhằm đảm bảo và tăng cường sự tham gia có trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình xây dựng Sổ tay giải đáp các câu hỏi về công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh về quy hoạch.
- Khảo sát và ghi nhận các khúc mắc trong việc hiểu và thực hiện các hướng dẫn xây dựng quy hoạch tích hợp tỉnh và vùng.
Q1. Thông tin chung về đơn vị thực hiện khảo sát:
Q1.1. Tên đơn vị:………………..
Q2. Đơn vị liệt kê các thuật ngữ quan trọng nhưng chưa rõ nghĩa trong Luật Quy hoạch, Nghị định và các văn bản hướng dẫn khác mà Đơn vị mong muốn được giải thích trong sổ tay Hỏi-Đáp (tối đa 20 thuật ngữ cho mỗi loại quy hoạch):
Q2a. Câu trả lời đối với quy hoạch tỉnh
STT | Thuật ngữ | Trích lục tại văn bản (ghi rõ) |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
|
|
... |
|
|
20 |
|
|
Q2b. Câu trả lời đối với quy hoạch vùng
STT | Thuật ngữ | Trích lục tại văn bản (ghi rõ) |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
|
|
… |
|
|
20 |
|
|
Q3. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại liên quan đến các văn bản pháp quy hướng dẫn lập quy hoạch và/hoặc tình huống cần giải đáp liên quan đến các điểm mâu thuẫn trong các văn bản pháp quy (tối đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q3a. Câu trả lời đối với quy hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q3b. Câu trả lời đối với quy hoạch vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q4. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại liên quan đến các vai trò/thẩm quyền của các bên liên quan hướng dẫn lập quy hoạch và/hoặc tình huống cần giải đáp liên quan đến các điểm mâu thuẫn trong việc phân công thẩm quyền/vai trò của các bên liên quan trong công tác lập quy hoạch (tối đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch).
Q4a. Câu trả lời đối với quy hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q4b. Câu trả lời đối với quy hoạch vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q5. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại liên quan đến các quy trình/trình tự thực hiện các bước trong lập quy hoạch vùng/tỉnh hướng dẫn lập quy hoạch và/hoặc tình huống cần giải đáp liên quan đến các điểm mâu thuẫn trong trình tự, quy trình của quá trình lập quy hoạch vùng/tỉnh (tối đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q5a. Câu trả lời đối với quy hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q5b. Câu trả lời đối với quy hoạch vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q6. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại liên quan đến các nội dung, cấu trúc của quy hoạch và/hoặc tình huống cần giải đáp liên quan đến các điểm mâu thuẫn hoặc trùng lặp trong nội dung, cấu trúc của quy hoạch vùng/ tỉnh (tối đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q6a. Câu trả lời đối với quy hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống #2:………………..
Câu hỏi/tình huống #3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q6b. Câu trả lời đối với quy hoạch vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q7. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại và/hoặc tình huống liên quan đến bộ sản phẩm quy hoạch của quy hoạch vùng/ tỉnh (tối đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q7a. Câu trả lời đối với quy hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống #10:………………..
Q7b. Câu trả lời đối với quy hoạch vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q8. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại và/hoặc tình huống liên quan đến công tác điều phối/phân cấp/phân quyền giữa các Bộ, các tỉnh/thành trong quá trình lập quy hoạch vùng/ tỉnh (tối đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q8a. Câu trả lời đối với quy hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q8b. Câu trả lời đối với quy hoạch vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q9. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại/tình huống KHÁC liên quan tới công tác lập quy hoạch vùng/ tỉnh mà đơn vị muốn được giải đáp (tối đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q9a. Câu trả lời đối với quy hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q9b. Câu trả lời đối với quy hoạch vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q10. Đề nghị nêu các kiến nghị của đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập quy hoạch tỉnh (Nếu có; Không giới hạn ý kiến):
………………..
………………..
Q11. Đề nghị nêu các kiến nghị của đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập quy hoạch vùng (Nếu có; Không giới hạn ý kiến):
………………..
………………..
Q12. Theo đơn vị, cuốn Sổ tay Hỏi-Đáp cần được cập nhật lại khi nào? (đánh dấu X vào ô lựa chọn)
□ Không cần cập nhật
□ Định kỳ hàng năm
□ Ba năm 1 lần hoặc ngay khi có thay đổi về Luật Quy hoạch
□ Năm năm 1 lần hoặc khi có thay đổi về Luật Quy hoạch
Bộ câu hỏi gồm 12 câu hỏi chính. Các ý kiến do Đơn vị cung cấp sẽ được lựa chọn và tích hợp trong Sổ tay giải đáp các câu hỏi về công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư trân trọng cảm ơn Quý đơn vị đã thực hiện khảo sát!
DANH SÁCH CƠ QUAN NHẬN VĂN BẢN
| Các Bộ |
1 | Bộ Công Thương |
2 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
3 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4 | Bộ Giao thông vận tải |
5 | Bộ Xây dựng |
6 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
7 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
8 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
9 | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
10 | Bộ Y tế |
11 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
12 | Bộ Tài chính |
13 | Bộ Công an |
14 | Bộ Quốc phòng |
15 | Bộ Tư pháp |
| 63 UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
- 1Quyết định 446/QĐ-BNN-KH năm 2011 phê duyệt điều chỉnh đề cương, cơ cấu dự toán chi phí khảo sát, lập quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch tổng thể mặt bằng xây dựng Viện Lúa đồng bằng sông Cửu Long do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 219/BXD-KTXD năm 2017 về thẩm quyền thẩm định công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 2769/BXD-QHKT năm 2020 về thẩm quyền trong công tác khảo sát lập quy hoạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 219/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông báo 111/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Thường trực Chính phủ Phạm Minh Chính thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 446/QĐ-BNN-KH năm 2011 phê duyệt điều chỉnh đề cương, cơ cấu dự toán chi phí khảo sát, lập quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch tổng thể mặt bằng xây dựng Viện Lúa đồng bằng sông Cửu Long do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Công văn 219/BXD-KTXD năm 2017 về thẩm quyền thẩm định công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị quyết 119/NQ-CP năm 2021 về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 5Công văn 2769/BXD-QHKT năm 2020 về thẩm quyền trong công tác khảo sát lập quy hoạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 219/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông báo 111/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Thường trực Chính phủ Phạm Minh Chính thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 280/BKHĐT-QLQH năm 2022 về khảo sát nội dung cần giải đáp trong công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 280/BKHĐT-QLQH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/01/2022
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Nguyễn Văn Đoàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực