Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 274/TCT-CS | Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1843/CT-TTHT ngày 18/12/2014 của Cục Thuế tỉnh Long An về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 4 Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2005 quy định: "Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty. Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty.”.
Theo Điều lệ thành lập Công ty cổ phần cơ khí Sinco thì Công ty cổ phần chế tạo máy Sinco góp vốn bằng hiện vật có giá trị là giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ sách kế toán là máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, phương tiện quản lý và giá trị hàng tồn kho vật tư, công cụ lao động và sản phẩm dở dang (không thể hiện góp vốn bằng khoản nợ phải thu).
Căn cứ quy định và theo hồ sơ trình bày của Cục Thuế nêu trên, đề nghị Cục Thuế tỉnh Long An phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để xem xét cụ thể việc Công ty cổ phần cơ khí Sinco nhận góp vốn bằng khoản nợ phải thu của Công ty cổ phần chế tạo máy Sinco có đảm bảo thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Trên cơ sở đó, Cục Thuế căn cứ văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và chính sách thuế để xác định khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo đúng quy định của pháp luật.
Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế tỉnh Long An biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 165/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu liên quan đến bán hàng tại kho ngoại quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 246/TCT-TTR năm 2015 xem xét, giải quyết vướng mắc liên quan đến việc áp dụng chính sách pháp luật thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 228/TCT-TNCN năm 2015 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng chứng khoán do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 431/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền lãi thu được từ số tiền bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng chậm trả, lãi tiền gửi từ nguồn chi trả dịch vụ môi trường rừng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3826/TCT-QLN năm 2015 về phân loại nợ khó thu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 58/TCT-CS năm 2016 về trích lập dự phòng đối với khoản nợ tồn đọng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 57/TCT-CS năm 2016 về trích lập dự phòng đầu tư tài chính dài hạn do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 231/TCT-CS năm 2016 về xác định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 920/TCT-CS năm 2016 về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 154/TCT-CS năm 2017 về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Công văn 165/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu liên quan đến bán hàng tại kho ngoại quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 246/TCT-TTR năm 2015 xem xét, giải quyết vướng mắc liên quan đến việc áp dụng chính sách pháp luật thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 228/TCT-TNCN năm 2015 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng chứng khoán do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 431/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền lãi thu được từ số tiền bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng chậm trả, lãi tiền gửi từ nguồn chi trả dịch vụ môi trường rừng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3826/TCT-QLN năm 2015 về phân loại nợ khó thu do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 58/TCT-CS năm 2016 về trích lập dự phòng đối với khoản nợ tồn đọng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 57/TCT-CS năm 2016 về trích lập dự phòng đầu tư tài chính dài hạn do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 231/TCT-CS năm 2016 về xác định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 920/TCT-CS năm 2016 về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 154/TCT-CS năm 2017 về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 274/TCT-CS năm 2015 trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và chính sách thuế để xác định khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 274/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/01/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Quý Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra