- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 3200/TCT-KK năm 2019 về quản lý thuế đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 405/TCT-KK năm 2020 về khai thuế, sử dụng hóa đơn đối với địa điểm kinh doanh của Doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản do Tổng cục Thuế ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2697/TCT-KK | Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH FUJITRANS (Việt Nam)
(Địa chỉ trụ sở: Phòng 401, Tầng 4, Tòa nhà DC Tower, Số 111D Đường Lý Chính Thắng, Phường 07, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 26022020/CV ngày 26/02/2020 của Công ty TNHH FUJITRANS (Việt Nam) về kê khai thuế của địa điểm kinh doanh khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi Công ty đóng trụ sở chính. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, cụ thể:
+ Tại Khoản 5 Điều 10 quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
+ Tại Điểm c, d Khoản 1 Điều 11 quy định về khai thuế giá trị gia tăng.
- Căn cứ quy định tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
- Theo hướng dẫn tại công văn số 3200/TCT-KK ngày 12/8/2019 của Tổng cục Thuế về quản lý thuế đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khác tỉnh với nơi đơn vị chủ quản đóng trụ sở và công văn số 405/TCT-KK ngày 4/2/2020 của Tổng cục Thuế về khai thuế, sử dụng hóa đơn đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản.
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên,
Trường hợp Công ty và khách hàng có hợp đồng thỏa thuận sử dụng tên, địa chỉ và mã số thuế của Công ty trên hóa đơn, chứng từ của hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra liên quan trực tiếp đến địa điểm kinh doanh, thì:
Nếu bên bán chưa lập hóa đơn, chứng từ thì hai bên bổ sung phụ lục hợp đồng để ghi thông tin theo đúng nội dung hướng dẫn lập hóa đơn tại công văn số 405/TCT-KK ngày 4/2/2020 của Tổng cục Thuế.
Nếu bên bán đã lập hóa đơn, chứng từ theo tên, địa chỉ và mã số thuế của doanh nghiệp thì doanh nghiệp tự xác định các hóa đơn, chứng từ phục vụ cho hoạt động của địa điểm kinh doanh để khai thuế cho địa điểm kinh doanh.
Từ ngày 1/7/2020, đề nghị Công ty thực hiện theo quy định Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty được biết và liên hệ với cơ quan thuế quản lý để được hướng dẫn thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3812/TCT-KK năm 2019 về cấp mã số thuế, kê khai thuế giá trị gia tăng đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 510/TCHQ-TXNK năm 2020 triển khai chương trình nộp thuế điện tử doanh nghiệp nhờ thu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1471/TCT-KK năm 2020 về khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp dự án bất động sản ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3654/TCT-KK năm 2021 về khai, tính thuế cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5107/TCT-KK năm 2019 về kê khai đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1046/TCT-KK năm 2022 về khai thuế giá trị gia tăng đối với các Trạm thu phí Hầm đèo Cả tại Phú Yên do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Quản lý thuế 2019
- 4Công văn 3200/TCT-KK năm 2019 về quản lý thuế đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3812/TCT-KK năm 2019 về cấp mã số thuế, kê khai thuế giá trị gia tăng đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 510/TCHQ-TXNK năm 2020 triển khai chương trình nộp thuế điện tử doanh nghiệp nhờ thu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1471/TCT-KK năm 2020 về khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp dự án bất động sản ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 405/TCT-KK năm 2020 về khai thuế, sử dụng hóa đơn đối với địa điểm kinh doanh của Doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3654/TCT-KK năm 2021 về khai, tính thuế cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5107/TCT-KK năm 2019 về kê khai đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1046/TCT-KK năm 2022 về khai thuế giá trị gia tăng đối với các Trạm thu phí Hầm đèo Cả tại Phú Yên do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2697/TCT-KK năm 2020 về khai thuế đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2697/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/07/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lê Thị Duyên Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực