- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26776/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH AJ Rent a Car Việt Nam
(Địa chỉ: Phòng 1315, Tầng 13, Keangnam Hanoi Landmark Tower, Khu đô thị mới Cầu Giấy, Phường Mễ Trì, quận Từ Liêm, TP Hà Nội. MST: 2300944394)
Ngày 30/3/2018, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 01/2018 đề ngày 17/01/2018 của Công ty TNHH AJ Rent a Car Việt Nam (sau đây gọi tắt là đơn vị) đề nghị hướng dẫn chi phí khấu hao và thuế GTGT được trừ đối với ô tô trên 1,6 tỷ đồng, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
…
2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
...e) Một số trường hợp cụ thể được xác định như sau:
- Không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.
Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn là các ô tô được đăng ký tên doanh nghiệp mà doanh nghiệp này trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký một trong các ngành nghề: vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn và được cấp phép kinh doanh theo quy định tại các văn bản pháp luật về kinh doanh vận tải, hành khách, du lịch, khách sạn.
- Căn cứ Điều 9 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế, sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:
“3. Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả thuế GTGT đầu vào của hoạt động đi thuê những tài sản, máy móc, thiết bị này và thuế GTGT đầu vào khác liên quan đến tài sản, máy móc, thiết bị như bảo hành, sửa chữa trong các trường hợp sau đây không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định hoặc chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành: ...
Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ”.
Căn cứ các quy định nêu trên và nội dung công văn, hồ sơ của Công ty, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty TNHH AJ Rent a Car Việt Nam được thành lập mà trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không có đăng ký một trong các ngành nghề: vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn và không được cấp phép kinh doanh theo quy định tại các văn bản pháp luật về kinh doanh vận tải, hành khách, du lịch, khách sạn thì không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC; không được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
Đề nghị Công ty căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về thuế.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 - Cục Thuế TP Hà Nội để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH AJ Rent a Car Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 64439/CT-HTr năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, chi phí khấu hao được trừ đối với tài sản cố định nhập khẩu theo hình thức phi mậu dịch do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 2736/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, chi phí khấu hao tài sản cố định khi mua căn hộ chung cư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 2727/CT-TTHT năm 2018 về chi phí khấu hao tài sản cố định mua vào bằng hóa đơn bất hợp pháp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 86239/CT-TTHT năm 2019 về chi phí khấu hao được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 64439/CT-HTr năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, chi phí khấu hao được trừ đối với tài sản cố định nhập khẩu theo hình thức phi mậu dịch do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 2736/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, chi phí khấu hao tài sản cố định khi mua căn hộ chung cư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 2727/CT-TTHT năm 2018 về chi phí khấu hao tài sản cố định mua vào bằng hóa đơn bất hợp pháp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 86239/CT-TTHT năm 2019 về chi phí khấu hao được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 26776/CT-TTHT năm 2018 về chi phí khấu hao và thuế giá trị gia tăng được trừ đối với ô tô có giá trị trên 1,6 tỷ đồng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 26776/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/05/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết