- 1Luật Thương mại 2005
- 2Nghị định 19/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa
- 3Thông tư 14/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-BTM-TCHQ hướng dẫn xác định và kiểm tra xuất xứ hàng hoá do Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 1420/2004/QĐ-BTM ban hành Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2613/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2006 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn của một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố kiến nghị xử lý vướng mắc trong quá trình thực hiện văn bản pháp luật có liên quan đến xuất xứ hàng hoá. Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện thống nhất như sau:
1. Về việc nộp C/O
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 19/2006NĐ-CP ngày 20/02/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật thương mại về xuất xứ hàng hoá, các Quy chế xuất xứ ban hành kèm theo Quyết định số 1420/QĐ-BTM ngày 04/10/2004, Quyết định số 1720/QĐ-BTM ngày 12/12/2003, Thông tư số 14/2006/TT-BTC ngày 28/02/2006 (mục II.7, mục III), Thông tư số 112 và 113/2005/TT-BTC,…, chỉ những trường hợp chủ hàng có yêu cầu được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thì khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải nộp C/O được cấp từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ đã có thoả thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam.
Đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện chế độ đối xử tối huệ quốc (MFN) trong quan hệ thương mại với Việt Nam, để được hưởng thuế suất ưu đãi MFN thì khi làm thủ tục hải quan người khai hải quan phải tự khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về xuất xứ hàng hoá. Cơ quan Hải quan không yêu cầu phải nộp C/O khi làm thủ tục hải quan cho hàng hoá nhập khẩu này.
2. Về việc nộp chậm C/O
Thực hiện theo các văn bản quy định về nộp, xuất trình C/O dẫn chiếu ở điểm 1 trên đây. Đối với trường hợp nộp chậm C/O quá thời hạn quy định do nguyên nhân bất khả kháng, căn cứ vào tình hình cụ thể và giải trình của người khai hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố quyết định việc nộp chậm C/O quá hạn.
3. Về hiệu lực thực hiện của Thông tư liên tịch số 09/2000/TTLT-BTM-TCHQ ngày 17/04/2000.
Trong khi chờ ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 19/NĐ-CP ngày 20/02/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về xuất xứ hàng hoá, các quy định tại Thông tư số 09/2000/TTLT-BTM-TCHQ không trái với quy định tại các văn bản hiện hành thì vẫn tiếp tục thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6546/TCHQ-GSQL về việc giải quyết vướng mắc về C/O mẫu AK cấp sau do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 17824/BTC-TCHQ xử lý vướng mắc về C/O mẫu S của Campuchia do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 268/GSQL-TH vướng mắc về C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 7361/BTC-TCHQ vướng mắc về C/O mẫu S do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 15934/BTC-TCHQ vướng mắc về C/O mẫu S do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Nghị định 19/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa
- 3Thông tư 14/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-BTM-TCHQ hướng dẫn xác định và kiểm tra xuất xứ hàng hoá do Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 1420/2004/QĐ-BTM ban hành Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 6Công văn 6546/TCHQ-GSQL về việc giải quyết vướng mắc về C/O mẫu AK cấp sau do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 17824/BTC-TCHQ xử lý vướng mắc về C/O mẫu S của Campuchia do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 268/GSQL-TH vướng mắc về C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9Công văn 7361/BTC-TCHQ vướng mắc về C/O mẫu S do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 15934/BTC-TCHQ vướng mắc về C/O mẫu S do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 2613/TCHQ-GSQL giải quyết vướng mắc về C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2613/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/06/2006
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Túc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/06/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực